Đại học Thương mại (TMU), tiền thân là Trường Thương nghiệp Trung ương thành lập năm 1960, chính thức đổi tên thành Đại học Thương mại vào năm 1994. Đây là trường đại học công lập đa ngành, nằm trong top 5 trường hàng đầu Việt Nam về các lĩnh vực kinh tế, kế toán, quản lý, kinh doanh và thương mại.
Với mô hình tự chủ đại học, TMU không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu, phấn đấu trở thành trung tâm hàng đầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cũng như hợp tác trong nước và quốc tế.
>>>Đọc thêm để hiểu rõ hơn: Trường Đại học Thăng Long ở đâu? Thông tin chi tiết
Cơ sở vật chất hiện đại tại Đại học Thương mại
Trường Đại học Thương mại có hai cơ sở chính: tại số 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội và cơ sở 2 ở 157 Lý Thường Kiệt, Thắng Lợi, Phủ Lý, Hà Nam.
Khuôn viên trường nổi bật với kiến trúc hiện đại, trang thiết bị tiên tiến phục vụ học tập và nghiên cứu. Thư viện 7 tầng được thiết kế tối ưu với nhiều khu vực học tập riêng biệt, phòng đọc yên tĩnh, không gian nhóm cùng các góc check-in sang trọng, là điểm đến được sinh viên yêu thích nhất khu vực Cầu Giấy.
Ký túc xá sinh viên được đầu tư như khách sạn 5 sao với đầy đủ tiện nghi như điều hòa, máy giặt, nóng lạnh, mang đến môi trường sinh hoạt tiện lợi, thoải mái và giá cả hợp lý. Khu vực canteen và sân thể thao đa năng cũng là nơi sinh viên thư giãn và gắn kết trong các hoạt động thể chất, giúp cân bằng cuộc sống học tập.
Đội ngũ giảng viên trẻ trung, tâm huyết
Đại học Thương mại sở hữu đội ngũ giảng viên và cán bộ trẻ trung, năng động, luôn sẵn sàng hỗ trợ sinh viên qua các kênh truyền thông trực tuyến như fanpage khoa, Facebook cá nhân và messenger.
Các thầy cô không chỉ giảng dạy chuyên môn mà còn đồng hành, chia sẻ và giải đáp mọi thắc mắc của sinh viên một cách nhanh chóng và thân thiện, tạo nên môi trường học tập cởi mở, gần gũi.
Thời gian và hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học Thương mại dự kiến nhận hồ sơ xét tuyển trực tuyến từ tháng 5/2025 với các phương thức xét tuyển: 301, 402, 409, 410 và 500. Thí sinh nộp hồ sơ tại website chính thức của trường.
Với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã 100), thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch chung toàn quốc.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh trong cả nước, áp dụng với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Năm nay, Trường áp dụng 5 nhóm phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Phương thức 2: Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Phương thức 3: Sử dụng kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) và đánh giá tư duy (ĐGTD) của các trường như ĐHQG Hà Nội, ĐHBK Hà Nội.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, TOEFL, HSK...) hoặc chứng chỉ khảo thí chuẩn quốc tế.
Phương thức 5: Kết hợp với thành tích giải Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm tối thiểu sẽ được công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Một số yêu cầu đáng chú ý:
>>>Mở rộng kiến thức tại đây: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ở đâu? Tìm hiểu ngay!
Học phí năm học 2025–2026
Chương trình chuẩn: Từ 2.400.000 – 2.600.000 VNĐ/tháng, tùy theo ngành.
Chương trình IPOP: Khoảng 3.500.000 VNĐ/tháng.
Chương trình định hướng nghề nghiệp: Khoảng 2.600.000 VNĐ/tháng.
Lộ trình học phí có thể tăng tối đa 12,5% mỗi năm, theo quy định tại Nghị định 81/NĐ-CP.
Trường Đại học Thương mại có những ngành nào?
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
1 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | TM01 | A00; A01; D01; D07 | 250 |
2 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM02 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 150 |
3 | Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | TM03 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
4 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | TM04 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
5 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM05 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 80 |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | TM06 | A00; A01; D01; D07 | 120 |
7 | Marketing (Marketing thương mại) | TM07 | A00; A01; D01; D07 | 150 |
8 | Marketing (Marketing thương mại - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM08 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 150 |
9 | Marketing (Marketing số) | TM09 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
10 | Marketing (Quản trị Thương hiệu) | TM10 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
11 | Marketing (Quản trị thương hiệu - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM11 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 100 |
12 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | TM12 | A00; A01; D01; D07 | 120 |
13 | Kế toán (Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM13 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 100 |
14 | Kế toán (Kế toán công) | TM14 | A00; A01; D01; D07 | 80 |
15 | Kiểm toán (Kiểm toán) | TM15 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
16 | Kiểm toán (Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM16 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 100 |
17 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | TM17 | A00; A01; D01; D07 | 150 |
18 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Xuất nhập khẩu - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM18 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 150 |
19 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | TM19 | A00; A01; D01; D07 | 140 |
20 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM20 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 140 |
21 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | TM21 | A00; A01; D01; D07 | 120 |
22 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | TM22 | A00; A01; D01; D07 | 150 |
23 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý đầu tư - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM23 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 120 |
24 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | TM24 | A00; A01; D01; D07 | 120 |
25 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM25 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 120 |
26 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | TM26 | A00; A01; D01; D07 | 80 |
27 | Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính ngân hàng) | TM27 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
28 | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | TM28 | A00; A01; D01; D07 | 150 |
29 | Thương mại điện tử (Thương mại điện tử - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM29 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 120 |
30 | Thương mại điện tử (Kinh doanh số) | TM30 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
31 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin) | TM31 | A00; A01; D01; D07 | 150 |
32 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM32 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 100 |
33 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | TM33 | A01; D01; D07 | 250 |
34 | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | TM34 | A00; A01; D01; D07 | 110 |
35 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM35 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 110 |
36 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | TM36 | A00; A01; D01; D07 | 110 |
37 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | TM37 | A00; A01; D01; D07 | 130 |
38 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM38 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 130 |
39 | Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) | TM39 | A00; A01; D01; D07 | 160 |
40 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | TM40 | A01; D01; D04; D07 | 120 |
41 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | TM41 | D04 | 120 |
42 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | TM42 | A00; A01; D01; D03; D07 | 50 |
43 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) - Khởi nghiệp (Thành lập doanh nghiệp) - Chương trình đào tạo song bằng quốc tế | TM43 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 40 |
44 | Marketing (Marketing thương mại) - Thương mại sản phẩm và dịch vụ (Bán hàng) - Chương trình đào tạo song bằng quốc tế | TM44 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 40 |
45 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh - Chương trình đào tạo tiến tiến) | TM45 | A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU | 40 |
Ghi chú:
Các môn trong tổ hợp xét tuyển
Các môn trong tổ hợp xét tuyển (tuyển sinh từ năm 2025)
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập hiện đại, năng động và có vị trí thuận lợi tại Thủ đô, đừng bỏ qua Trường Đại học Thương mại. Biết Trường Đại học Thương mại ở đâu sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch học tập và khám phá hành trình đại học đầy triển vọng phía trước.
Bình Luận