Giá trị cốt lõi của Đại học Kinh tế Quốc dân bao gồm chất lượng và tính chuyên nghiệp cao trong giảng dạy và nghiên cứu, đồng thời không ngừng đổi mới sáng tạo để nâng cao hiệu quả hoạt động. Trường còn xây dựng môi trường học tập và làm việc thân thiện, cởi mở, lấy phục vụ cộng đồng và xã hội làm mục tiêu phát triển bền vững.
Về tầm nhìn, Đại học Kinh tế Quốc dân hướng tới trở thành trường đại học đa ngành định hướng nghiên cứu, đạt uy tín trong lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, đồng thời nằm trong danh sách 1000 trường đại học hàng đầu thế giới trong các thập kỷ tới, góp phần nâng cao vị thế giáo dục Việt Nam trên bản đồ quốc tế.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến triển khai kế hoạch tuyển sinh năm 2025 theo đúng chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian nhận hồ sơ, xét tuyển và các mốc quan trọng sẽ được cập nhật chính thức trên website của nhà trường.
Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng với thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT. Phạm vi tuyển sinh mở rộng toàn quốc và quốc tế.
>>>Đọc thêm bài khác: Trường Đại học Đại Nam ở đâu? Có mấy cơ sở tại Hà Nội?
Phương thức tuyển sinh đa dạng và linh hoạt:
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Xét tuyển kết hợp theo 3 nhóm:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Với phương thức xét điểm thi THPT: Dự kiến từ 20 điểm trở lên (gồm điểm ưu tiên).
Với phương thức xét tuyển kết hợp: Mỗi nhóm có điều kiện riêng, được công bố chi tiết trong đề án tuyển sinh.
Chính sách ưu tiên:
Áp dụng theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT. Ngoài tuyển thẳng, thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia được cộng điểm ưu tiên:
Mức học phí năm học 2025–2026:
Chương trình đại trà có học phí dao động từ 18–25 triệu đồng/năm, tùy theo ngành đào tạo. Học phí sẽ được điều chỉnh theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP với lộ trình tăng rõ ràng, minh bạch qua từng năm học.
>>>Xem thêm nội dung: Trường Đại học Phenikaa ở đâu? Địa chỉ và thông tin chi tiết
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ngành tuyển sinh
STT | Ngành/ Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
I | Các ngành/ Chương trình mới mở và tuyển sinh 2025 (dự kiến) | ||
| Quan hệ lao động | 7340408 | A00, A01, D01, D07 |
| Luật thương mại quốc tế | 7380109 |
|
II | Các ngành/ chương trình mới mở và tuyển sinh từ năm 2024 | ||
| Khoa học dữ liệu | EP15 |
|
| Trí tuệ nhân tạo | EP16 |
|
| Kỹ thuật phần mềm | EP17 |
|
| Quản trị giá trị và sự kiện | EP18 |
|
| Hệ thống thông tin | 7480104 |
|
| An toàn thông tin | 7480202 |
|
III | Các chương trình chuẩn học bằng tiếng Việt | ||
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
|
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
|
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 |
|
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 |
|
6 | Marketing | 7340115 |
|
7 | Kiểm toán | 7340302 |
|
8 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
|
10 | Bảo hiểm | 7340204 |
|
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
|
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 |
|
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
|
15 | Kinh tế phát triển | 7310105 |
|
16 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 7310101_1 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 7310101_2 |
|
18 | Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 7310101_3 |
|
19 | Toán kinh tế | 7310108 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Thống kê kinh tế | 7310107 |
|
21 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
|
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
|
23 | Khoa học máy tính | 7480101 |
|
24 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 |
25 | Luật | 7380101 |
|
26 | Khoa học quản lý | 7340401 |
|
27 | Quản lý công | 7340403 |
|
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
|
29 | Quản lý đất đai | 7850103 |
|
30 | Bất động sản | 7340116 |
|
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
|
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
|
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 |
|
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 |
|
35 | Quản lý dự án | 7340409 |
|
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 |
|
37 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
|
IV | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) | ||
1 | Quản trị khách sạn | POHE1 |
|
2 | Quản trị lữ hành | POHE2 |
|
3 | Truyền thông Marketing | POHE3 |
|
4 | Luật kinh doanh | POHE4 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại | POHE5 |
|
6 | Quản lý thị trường | POHE6 |
|
7 | Thẩm định giá/ngành Marketing | POHE7 |
|
V | Các chương trình học bằng tiếng Anh | ||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA |
|
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP |
|
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | EP02 |
|
4 | Phân tích dữ liệu kinh tế (Economic Data Analytics) (Chương trình được rà soát, cập nhật và cải tiến dựa trên chương Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh - DSEB tuyển sinh từ khóa 61, năm 2019) | EP03 |
|
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD | EP05 |
|
6 | Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD | EP06 |
|
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD | EP07 |
|
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) /ngành QTKD | EP08 |
|
9 | Công nghệ tài chính (BFT) /ngành Tài chính-Ngân hàng | EP09 |
|
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) | EP04 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) | EP12 |
|
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế | EP13 |
|
13 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD | EP01 |
|
14 | Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành Tài chính-Ngân hàng | EP10 |
|
15 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 |
|
16 | Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) | EP14 |
|
VI | Các chương trình tiên tiến | ||
1 | Kế toán | TT1 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kế hoạch tài chính |
|
|
3 | Quản trị kinh doanh |
|
|
4 | Tài chính | TT2 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh quốc tế |
|
|
VII | Các chương trình chất lượng cao | ||
1 | Kinh tế phát triển | CLC1 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Ngân hàng |
|
|
3 | Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
|
4 | Bảo hiểm tích hợp chứng chỉ ANZIIF |
|
|
5 | Kinh tế đầu tư | CLC2 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Quản trị nhân lực |
|
|
7 | Quản trị kinh doanh |
|
|
8 | Quan hệ công chúng |
|
|
9 | Tài chính doanh nghiệp | CLC3 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Digital Marketing |
|
|
11 | Quản trị Marketing |
|
|
12 | Quản trị Kinh doanh quốc tế |
|
|
13 | Kinh tế quốc tế |
|
|
14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
15 | Thương mại điện tử |
|
|
16 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ ACCA |
|
|
Giờ thì bạn đã biết Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ở đâu, hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình tìm hiểu và chuẩn bị hành trang vào giảng đường đại học. NEU không chỉ là điểm đến của tri thức mà còn là nơi mở ra những cơ hội phát triển toàn diện cho sinh viên trong môi trường học tập năng động và hiện đại.
Bình Luận