Trường chú trọng các giá trị cốt lõi như chất lượng đào tạo phù hợp với chi phí, tinh thần tận tụy của đội ngũ giảng viên, trung thực trong chuyên môn và lối sống, tôn trọng nhân phẩm và pháp luật. Đồng thời, Đại học Đại Nam phát huy sự sáng tạo cá nhân và sức mạnh tập thể, kết hợp giữa truyền thống và đổi mới để phát triển bền vững.
Cơ sở vật chất hiện đại của trường trải rộng trên diện tích gần 9 ha, với hơn 16.600 m² sàn xây dựng phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, bao gồm hội trường, giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng và nhiều sân thể thao.
Đặc biệt, Đại học Đại Nam là trường đầu tiên tại Việt Nam có mô hình khách sạn 3 sao, 4 sao và 5 sao dành cho sinh viên ngành Du lịch thực hành, giúp sinh viên nắm vững lý thuyết đồng thời phát triển kỹ năng thực tiễn.
Ngoài ra, các khoa Y, Dược, Điều dưỡng, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ thông tin, Đông phương học (chuyên ngành Nhật Bản), Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc, Hàn Quốc đều được trang bị phòng thực hành, phòng lab công nghệ cao, phòng học hiện đại đạt chuẩn quốc tế, đảm bảo sinh viên được đào tạo bài bản và có thể đáp ứng yêu cầu công việc ngay khi ra trường.
Với sự đầu tư bài bản về chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất, Đại học Đại Nam là lựa chọn hàng đầu cho những ai mong muốn một môi trường học tập gắn liền thực tiễn, sáng tạo và phát triển toàn diện.
>>>Xem thêm nội dung: Trường Đại học Phenikaa ở đâu? Địa chỉ và thông tin chi tiết
Năm 2025, Trường Đại học Đại Nam tiếp tục mở rộng quy mô tuyển sinh trên toàn quốc với nhiều phương thức linh hoạt và phù hợp với đa dạng thí sinh. Nhà trường tổ chức xét tuyển nhiều đợt trong năm, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh có cơ hội đăng ký sớm và chủ động lựa chọn ngành học.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển
Xét tuyển học bạ THPT: Bắt đầu từ khi công bố thông tin tuyển sinh năm 2025.
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét tuyển bổ sung: Được triển khai sau khi kết thúc đợt tuyển sinh chung và sẽ được nhà trường thông báo chi tiết trên cổng thông tin chính thức.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có bằng cấp tương đương.
Phạm vi tuyển sinh: Áp dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Phương thức xét tuyển Đại học Đại Nam 2025
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điểm xét tuyển được xác định theo ngưỡng điểm sàn từng ngành, công bố sau khi có kết quả thi.
Đối với các ngành thuộc khối Sức khỏe, ngưỡng điểm đầu vào thực hiện theo quy định riêng của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12
Ngành Y khoa, Dược học: Thí sinh phải đạt học lực Giỏi lớp 12 và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm trở lên.
Ngành Điều dưỡng: Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên, tổng điểm xét tuyển tối thiểu là 19,5 điểm.
Các ngành khác: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Áp dụng cho thí sinh đáp ứng điều kiện theo quy chế xét tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của Trường Đại học Đại Nam.
>>>Tìm hiểu sâu hơn tại đây: Trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng ở đâu? Thông tin cần biết
Trường Đại học Đại Nam có những ngành nào?
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE | ||||
1 | Y khoa | 7720101 | A00, B00, B03, B08 |
|
Đào tạo sinh viên Việt Nam | 320 | |||
Đào tạo sinh viên Ấn Độ |
|
| 100 | |
2 | Dược học | 7720201 | A00, A11, B00, C02 | 1.050 |
3 | Điều dưỡng | 7720301 | B00, B03, C02, C14 | 340 |
B. KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ | ||||
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, C01, D01 | 700 |
2 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, C01, D01 | 50 |
3 | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, C01, D01 | 50 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, A10, D01 | 350 |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, A10, D01 | 160 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, A10, D01 | 100 |
7 | Kiến trúc | 7580101 | A01, A10, C01, V00 | 50 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, A10, C01 | 50 |
9 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, A10, C01 | 50 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Chuyên ngàn:
| 7510303 | A00, A01, A10, C01 | 200 |
C. KHỐI NGÀNH KINH TẾ - KINH DOANH | ||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | C01, C03, C14, D01 | 330 |
2 | Quản trị nhân lực | 7340404 | C01, C03, C14, D01 | 120 |
3 | Marketing | 7340115 | C01, C03, C14, D01 | 480 |
4 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | C01, C03, C14, D01 | 50 |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 | C01, C03, C14, D01 | 180 |
6 | Kinh tế Chuyên ngành:
| 7310101 | C01, C03, C14, D01 | 50 |
7 | Kinh tế số Chuyên ngành:
| 7310109 | C01, C03, C14, D01 | 50 |
8 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | C01, C03, C14, D01 | 140 |
9 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | C01, C03, C14, D01 | 100 |
10 | Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | C01, C03, C14, D01 | 250 |
11 | Kế toán | 7340301 | C01, C03, C14, D01 | 180 |
D. KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN | ||||
1 | Thiết kế đồ họa Chuyên ngành:
| 7210403 | A10, C01, C03, H01 | 300 |
2 | Tâm lý học | 7310401 | C00, C03, C14, D01 | 120 |
3 | Luật | 7380101 | C00, C03, C14, D01 | 110 |
4 | Luật kinh tế | 7380107 | C00, C03, C14, D01 | 140 |
5 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, C03, C14, D01 | 250 |
| Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C03, C14, D01 | 100 |
6 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, C03, C14, D01 | 380 |
7 | Quan hệ công chúng | 7320108 | C00, C03, C14, D01 | 160 |
8 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D09, D14, D66 | 550 |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D09, D66 | 800 |
10 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | C00, D01, D09, D66 | 150 |
11 | Ngôn ngữ Hàn Quốc Chuyên ngành:
| 7220201 | C00, D01, D09, D66 | 480 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh (Đào tạo bằng tiếng Anh) | 7340101QT | C01, C03, C14, D01 | 50 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học Walsh - Mỹ) | 7340101 LKĐTNN-01 | C01, C03, C14, D01 | 50 |
2 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đài Loan) | 7340101 LKĐTNN-02 | C01, C03, C14, D01 | 50 |
3 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Liên kết với Đài Loan) | 7810103 LKĐTNN | C00, C03, C14, D01 | 50 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Liên kết với Đài Loan) | 7510605 LKĐTNN | C01, C03, C14, D01 | 50 |
5 | Công nghệ thông tin (Liên kết với Đài Loan) | 7480201 LKĐTNN | A00, A01, C01, D01 | 60 |
6 | Công nghệ bán dẫn (Liên kết Đài Loan) | 7510303 LKĐTNN | A00, A01, A0, C01 | 250 |
Với vị trí rõ ràng và dễ tiếp cận, câu hỏi “Trường Đại học Đại Nam ở đâu?” đã có câu trả lời cụ thể. Không chỉ thuận lợi về giao thông, trường còn là điểm đến lý tưởng cho những ai đang tìm kiếm môi trường học tập hiện đại, chất lượng và mang tính ứng dụng cao.
Bình Luận