Hiện nay, trường sở hữu hệ thống đào tạo quy mô với 15 khoa và 44 chương trình đào tạo bậc đại học, trải rộng trên 5 nhóm ngành chính:
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành sở hữu mạng lưới cơ sở đào tạo rộng khắp TP.HCM, đáp ứng nhu cầu học tập đa ngành và mang lại trải nghiệm giáo dục hiện đại cho sinh viên.
>>>Thông tin liên quan: Trường Đại học Thăng Long ở đâu? Thông tin chi tiết
Cơ sở Quận 4 – Trung tâm đào tạo Y khoa và Nghệ thuật
Là cơ sở lâu đời và có quy mô lớn, Quận 4 là nơi đặt trụ sở chính tại số 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, đồng thời có thêm địa điểm học tập tại 298A Nguyễn Tất Thành.
Nằm ngay trục đường lớn kết nối trung tâm thành phố, cơ sở này thuận tiện cho việc di chuyển và học tập. Hiện nay, đây là nơi đào tạo chính các ngành thuộc:
Ngoài ra, Phòng khám đa khoa của trường cũng hoạt động ngay tại cơ sở này, giúp sinh viên khối ngành sức khỏe có điều kiện thực hành thực tế ngay từ những năm đầu tiên.
Cơ sở Quận 7 – Nơi phát triển kỹ năng và trải nghiệm sinh viên
Tọa lạc tại 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Cơ sở Quận 7 không chỉ là nơi học tập mà còn là trung tâm tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa. Điểm nổi bật là sân bóng lớn phục vụ thể thao và giải trí, cùng nhiều sự kiện văn hóa – học thuật được tổ chức xuyên suốt năm học.
Cơ sở này hiện đào tạo các ngành thuộc:
Cơ sở Quận 12 – Không gian học tập hiện đại và quy mô
Nằm tại địa chỉ 331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Cơ sở Quận 12 được đầu tư hơn 150 phòng học đạt chuẩn, trang bị đầy đủ máy lạnh, kết nối Wi-Fi toàn khuôn viên, tạo điều kiện học tập thoải mái và chuyên nghiệp.
Đây là nơi học tập của sinh viên thuộc các khối ngành:
Lưu ý: Khoa Du lịch có thể lựa chọn học tại Quận 7 hoặc Quận 12 tùy theo kế hoạch đào tạo. Ngoài ra, một số môn học đại cương có thể tổ chức tại các cơ sở gần nhau để tạo điều kiện di chuyển linh hoạt cho sinh viên.
Cơ sở mới tại Khu Công nghệ cao – Không gian giáo dục trong lòng đô thị sáng tạo
Cơ sở mới của Đại học Nguyễn Tất Thành được xây dựng tại Khu Công nghệ cao (Saigon Hi-Tech Park), phường Tân Phú, TP. Thủ Đức (Quận 9 cũ). Đây là Khu phức hợp Tri thức, là dự án đầu tư chiến lược của trường trong lĩnh vực giáo dục công nghệ cao.
Khu vực này được kỳ vọng trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo và nghiên cứu ứng dụng cho sinh viên các khối ngành công nghệ, kỹ thuật, và liên ngành trong tương lai.
Trường trang bị hệ thống ký túc xá khang trang, tạo điều kiện sinh hoạt và học tập thuận lợi cho sinh viên đến từ nhiều tỉnh thành:
Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập thân thiện, chương trình đào tạo đa ngành chính là những yếu tố giúp Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trở thành điểm đến lý tưởng cho nhiều thế hệ sinh viên.
Thạc sĩ Trương Quang Trị – Phó trưởng phòng Công tác sinh viên Trường Đại học Nguyễn Tất Thành – cho biết, trường đã xây dựng kế hoạch dự kiến các phương thức tuyển sinh cho năm 2025 nhằm đa dạng hóa cơ hội xét tuyển cho thí sinh.
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ với các tiêu chí cụ thể:
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của các trường Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Quốc gia Hà Nội, V-SAT 2025 hoặc Đại học Sư phạm TP.HCM, có thể kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành.
Thạc sĩ Trương Quang Trị cho biết thêm, nhà trường sẽ công bố chính thức phương án tuyển sinh khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh năm 2025. Về việc xây dựng tổ hợp môn xét tuyển, trường sẽ duy trì sự ổn định nhưng đồng thời cũng cân nhắc để thí sinh có nhiều lựa chọn phù hợp nhất với năng lực và sở thích của mình.
>>>Khám phá thêm nội dung hay: Trường Đại học Thương mại ở đâu? Có nên học tại đây không?
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Y khoa | 7720101 | B00 |
2 | Y học dự phòng | 7720110 | B00 |
3 | Dược học | 7720201 | A00, A01, B00, D07 |
4 | Điều dưỡng | 7720301 | A00, A01, B00, D07 |
5 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00, A01, A02, B00 |
6 | Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, B00 |
7 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 |
8 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 |
9 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 |
10 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 |
11 | Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, C00, D01, D14 |
12 | Tâm lý học | 7310401 | B00, C00, D01, D14 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 |
14 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
18 | Kỹ thuật phần mềm | 7480102 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, D01, D07 |
21 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 |
22 | Tài chính - ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 |
23 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 |
24 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 |
25 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 |
27 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 |
28 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 |
29 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 |
30 | Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01, D01, D14, D15 |
31 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 |
32 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, C00, D01 |
33 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00, D01, D14, D15 |
34 | Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14, D15 |
35 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, D01, D14, D15 |
36 | Việt Nam học | 7310630 | C00, D01, D14, D15 |
37 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 |
38 | Đông phương học | 7310608 | C00, D01, D14, D15 |
39 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00, V01, H00, H01 |
40 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H00, H01 |
41 | Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01, H00, H01 |
42 | Thanh nhạc | 7210205 | N01 |
43 | Piano | 7210208 | N00 |
44 | Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình | 7210234 | N05 (Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm) |
45 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A01, B00, D07 |
46 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M01 |
47 | Quản lý bệnh viện | 7720802 | B00, B03, C00, D01 |
48 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 |
49 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | A00, B00, D07, D08 |
50 | Y học cổ truyền | 7720115 | A00, A01, B00, D07 |
51 | Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | A00, A01, B00, D07 |
52 | Hóa dược | 7720203 | A00, A01, B00, D07 |
53 | Thú Y | 7640101 | A00, B00, D07, D08 |
54 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, A01, D01, D14 |
55 | Công nghệ thông tin (Công nghệ và Đổi mới sáng tạo) | 7480201_CNST | A00, A01, D01, D07 |
56 | Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp và công nghệ) | 7340101_DNCN | |
57 | Quản trị kinh doanh (Kinh doanh sáng tạo) | 7340101_KDST | |
58 | Marketing (Marketing số và truyền thông xã hội) | 7340115_DM |
Giờ thì bạn đã biết Trường Đại học Nguyễn Tất Thành ở đâu rồi! Hãy chọn cơ sở phù hợp nhất để bắt đầu hành trình học tập đầy hứa hẹn tại một trong những ngôi trường năng động và uy tín nhất TP.HCM.
Bình Luận