logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Hồng Đức ở đâu? Hành trình học tập tại Thanh Hóa

Thu Hà - 30 Tháng 6, 2025

Trường đại học Hồng Đức ở đâu là câu hỏi được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi tìm hiểu về địa chỉ và cơ sở đào tạo chất lượng tại miền Bắc. Đại học Hồng Đức tọa lạc tại Thanh Hóa, nổi bật với môi trường học tập hiện đại và đa dạng ngành nghề. Việc nắm rõ vị trí trường giúp bạn dễ dàng lên kế hoạch học tập và sinh hoạt trong thời gian theo học.

Trường đại học Hồng Đức ở đâu?

Trường Đại học Hồng Đức (Hong Duc University - mã trường HDT) là một cơ sở giáo dục đại học công lập uy tín tại Việt Nam, tọa lạc tại số 565 Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa.

 Được biết đến với môi trường học tập hiện đại và đa dạng, Đại học Hồng Đức cung cấp nhiều chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu của sinh viên trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

Với các hệ đào tạo bao gồm đại học chính quy, sau đại học, liên thông, văn bằng 2, tại chức và các chương trình liên kết quốc tế, HDU luôn tạo điều kiện thuận lợi để người học có thể lựa chọn con đường học tập phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của mình. 

Trường không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng hợp tác quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội và thị trường lao động.

Nằm ở trung tâm thành phố Thanh Hóa, Đại học Hồng Đức có vị trí thuận tiện giúp sinh viên dễ dàng di chuyển và tiếp cận các dịch vụ học tập, nghiên cứu. Cơ sở vật chất được đầu tư đầy đủ và hiện đại, tạo môi trường thuận lợi cho quá trình giảng dạy và học tập hiệu quả.

Trường đại học Hồng Đức ở đâu?
Trường đại học Hồng Đức ở đâu?

Giới thiệu Trường đại học Hồng Đức

Trường Đại học Hồng Đức được thành lập từ năm 1997 trên nền tảng hợp nhất ba trường cao đẳng gồm: Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật và Cao đẳng Y tế Thanh Hóa. 

Trường lấy tên niên hiệu vua Lê Thánh Tông, một vị hoàng đế danh tiếng trong lịch sử phong kiến Việt Nam, nhằm khẳng định truyền thống và giá trị văn hóa đặc sắc trong quá trình phát triển.

Mục tiêu phát triển và tầm nhìn chiến lược

Trường Đại học Hồng Đức hướng tới xây dựng trở thành một cơ sở giáo dục đa ngành đa lĩnh vực, đạt chuẩn quốc gia, đồng thời phát triển một số ngành trọng điểm theo tiêu chuẩn quốc tế. 

Bên cạnh việc đào tạo, trường còn tập trung nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao, phục vụ sự phát triển bền vững của tỉnh Thanh Hóa cũng như đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển đất nước.

Cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu

Với tổng diện tích gần 48 ha, trong đó trụ sở chính rộng khoảng 38,4 ha cùng Trung tâm Giáo dục quốc phòng – An ninh chiếm hơn 9 ha, Trường Đại học Hồng Đức sở hữu hệ thống cơ sở vật chất khang trang và đồng bộ. 

Hệ thống phòng học, hội trường và phòng chức năng của trường lên tới 405 phòng đa dạng, bao gồm phòng học đa năng, phòng làm việc dành cho giảng viên và sinh viên.

Giới thiệu Trường đại học Hồng Đức
Giới thiệu Trường đại học Hồng Đức

Thư viện trường với kho tài liệu phong phú cùng 78 phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm và phòng thực hành được trang bị các thiết bị hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu và thực hành. Một số phòng thí nghiệm nổi bật tại trường bao gồm:

Phòng thực hành kế toán chuyên ngành với trang thiết bị hiện đại.

Phòng thực hành Ngân hàng ảo, giúp sinh viên tiếp cận với môi trường tài chính số.

Siêu thị thực hành dành cho ngành Quản trị kinh doanh.

Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học vi mô và Nuôi cấy mô.

Phòng thực hành Âm nhạc chuyên biệt.

Phòng thí nghiệm điều khiển lập trình PLC.

Phòng thí nghiệm Điện tử và Điện tử số.

Các phòng thực hành nghiệp vụ lễ tân, bar và buồng phục vụ ngành du lịch – khách sạn.

>>>Tài liệu tham khảo khác: Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?

Đội ngũ giảng viên chất lượng cao

Đại học Hồng Đức sở hữu đội ngũ cán bộ giảng dạy và nhân viên lên đến khoảng 740 người, trong đó có 25 giáo sư, phó giáo sư và 162 tiến sĩ. Đặc biệt, tỷ lệ cán bộ có trình độ thạc sĩ trở lên chiếm hơn 90%, minh chứng cho chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học được nhà trường đặc biệt chú trọng. 

Đây chính là nền tảng vững chắc để trường không ngừng nâng cao hiệu quả giảng dạy, phát triển chuyên môn và nghiên cứu khoa học.

Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh

Trường Đại học Hồng Đức tuyển sinh năm 2025 với nhiều phương thức linh hoạt, đa ngành đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển nghề nghiệp của thí sinh trên toàn quốc.

Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh
Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo)

Thời gian đăng ký: từ ngày 16/7/2025 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (chỉ áp dụng cho các ngành ngoài sư phạm)

Thời gian đăng ký: từ 01/5/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dành cho tất cả các ngành)

Thời gian đăng ký: từ 01/4/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế riêng của Trường Đại học Hồng Đức (áp dụng cho mọi ngành)

Thời gian đăng ký: từ 01/4/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025.

Phương thức 5: Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các trường đại học tổ chức trong năm 2025 (như ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội, v.v.)

Thời gian đăng ký: từ 01/4/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025.

Đối tượng tuyển sinh

Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT), Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học đều có thể đăng ký xét tuyển.

Phạm vi tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh trên toàn quốc.

Nhà trường tuyển sinh trên toàn quốc.
Nhà trường tuyển sinh trên toàn quốc.

Các hình thức xét tuyển

Trường Đại học Hồng Đức áp dụng 5 phương thức tuyển sinh song song, bao gồm:

Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Xét tuyển dựa vào học bạ THPT (đối với các ngành ngoài sư phạm).

Xét tuyển thẳng theo quy chế Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển thẳng theo quy định riêng của trường.

Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào và đăng ký xét tuyển

Phương thức 1 (kết quả thi tốt nghiệp THPT):

Với các ngành sư phạm: Nhà trường dựa trên ngưỡng điểm chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, Hội đồng tuyển sinh sẽ công bố điểm chuẩn cụ thể từng ngành công khai.

Với các ngành ngoài sư phạm: Điểm chuẩn do Hội đồng tuyển sinh trường quyết định và công khai minh bạch.

Phương thức 2 (xét học bạ THPT):

Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ở cả 3 năm lớp 10, 11, 12 đạt tối thiểu 18.0 điểm, trừ các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Luật, Luật kinh tế yêu cầu tối thiểu 20.0 điểm (không tính điểm ưu tiên).

Phương thức 3 (xét tuyển thẳng theo quy chế Bộ GD&ĐT):

Dành cho thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế trong vòng 3 năm gần nhất tính đến thời điểm xét tuyển.

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào và đăng ký xét tuyển
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào và đăng ký xét tuyển

Riêng ngành Giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao xét tuyển thẳng thí sinh đạt huy chương vàng các giải thể thao quốc gia hoặc vận động viên có đẳng cấp kiện tướng quốc gia, thành viên đội tuyển quốc gia tham gia các giải quốc tế lớn trong 4 năm gần nhất.

Phương thức 4 (xét tuyển thẳng theo quy chế riêng của trường):

Áp dụng cho thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức trong vòng 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển; hoặc học sinh lớp chuyên của các trường THPT chuyên có học lực giỏi cả 3 năm học.

Phương thức 5 (xét điểm thi đánh giá năng lực hoặc tư duy):

Thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với ngành sư phạm; với các ngành còn lại, mức điểm nhận hồ sơ do trường công bố cụ thể.

Trường Đại học Hồng Đức học phí và chính sách hỗ trợ

Học phí được áp dụng theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP liên quan đến cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Nhà trường sẽ công khai mức học phí từng ngành đào tạo cụ thể khi thí sinh nhập học.

Đặc biệt, các ngành đào tạo giáo viên được miễn học phí theo quy định hiện hành.

Trường Đại học Hồng Đức học phí và chính sách hỗ trợ
Trường Đại học Hồng Đức học phí và chính sách hỗ trợ


>>>Cùng tìm hiểu thêm: Bạn đang tìm Trường Đại học Mở ở đâu Hà Nội? Xem ngay

Trường Đại học Hồng Đức có những ngành nào tuyển sinh?

STT

Ngành học

Mã ngành

Mã tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (Dự kiến)

1

Sư phạm Toán học

7140209

(A00): Toán học, Vật lý, Hóa học

(A01): Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

(A04): Toán học, Vật lý, Địa lý

(C01): Toán học, Vật lý, Ngữ văn

(......): Toán học, Vật lý, Tin học

20

2

Sư phạm Vật lý

7140211

(A00): Toán học, Vật lý, Hóa học

(A01): Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

(A02): Toán học, Vật lý, Sinh học

(A04): Toán học, Vật lý, Địa lý

(C01): Toán học, Vật lý, Ngữ văn

15

3

Sư phạm Hóa học

7140212

(A00): Toán học, Hóa học, Vật lý

(B00): Toán học, Hóa học, Sinh học

(C02): Toán học, Hóa học, Ngữ văn

(D07): Toán học, Hóa học, Tiếng Anh

(.......): Toán học, Hóa học, Công nghệ

15

4

Sư phạm Sinh học

7140213

(A02): Toán học, Sinh học, Vật lý

(B00): Toán học, Sinh học, Hóa học

(B03): Toán học, Sinh học, Ngữ Văn

(B04): Toán học, Sinh học, GD K.tế-PL/GDCD

(B08): Toán học, Sinh học, Tiếng Anh

15

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

7140247

(A00): Toán học, Vật lý, Hóa học

(A01): Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

(A02): Toán học, Vật lý, Sinh học

(C01): Toán học, Vật lý, Ngữ Văn

(.......): Toán học, Vật lý, Công nghệ

15

6

Sư phạm Tin học

7140210

(A00): Toán học, Vật lý, Hóa học

(A01): Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

(A02): Toán học, Vật lý, Sinh họс

(A04): Toán học, Vật lý, Địa lý

(C01): Toán học, Vật lý, Ngữ Văn

25

7

Sư phạm Ngữ văn

7140217

(C00): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

(C03): Ngữ văn, Lịch sử, Toán học

(C12): Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

(C19): Ngữ văn, Lịch sử, GD K.tế-PL/GDCD

(D14): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

20

8

Sư phạm Lịch sử

7140218

(C00): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

(C03): Ngữ văn, Lịch sử, Toán học

(C12): Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

(C19): Ngữ văn, Lịch sử, GD K.té-PL/GDCD

(D14): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

9

Sư phạm Địa lý

7140219

(C00): Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Địa lý, Toán học

(C13): Ngữ văn, Địa lý, Sinh học

(C20): Ngữ văn, Địa lý, GD K.té-PL/GDCD

(D15): Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

15

10

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

(A01): Tiếng Anh, Toán học, Vật lý

(D01): Tiếng Anh, Toán học, Ngữ văn

(D09): Tiếng Anh, Toán học, Lịch sử

(D10): Tiếng Anh, Toán học, Địa lý

(D84): Tiếng Anh, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

25

11

Sư phạm Tiểu học

7140202

(B03): Ngữ văn, Toán học, Sinh học

(C02): Ngữ văn, Toán học, Hóa học

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

(M00): Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu

80

12

Sư phạm Mầm non

7140201

(M00): Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu

(M05): Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

(M07): Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu

(M11): Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

(M....): Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu

30

13

Giáo dục Thể chất

7140206

(T01): Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu

(T02): Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu

(T05): Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD, Năng khiếu

(T07): Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu

(T....): Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

15

14

Kế toán

7340301

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

400

15

Quản trị kinh doanh

7340101

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

150

16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

80

17

Kiểm toán

7340302

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

30

18

Luật

7380101

(C00): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

(C03): Ngữ văn, Lịch sử, Toán học

(C13): Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

(C19): Ngữ văn, Lịch sử, GD K.tế-PL/GDCD

(D14): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

100

19

Kỹ thuật xây dựng

7580201

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(D01): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

20

Kỹ thuật điện

7520201

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(D01): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

21

Công nghệ thông tin

7480201

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(D01): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

180

22

Khoa học cây trồng

7620110

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(C14): Toán học, Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD

30

23

Chăn nuôi - Thú Y

7620106

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(C14): Toán học, Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD

50

24

Quản lý đất đai

7850103

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(C14): Toán học, Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD

30

25

Ngôn ngữ Anh

7220201

(D01): Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán học

(D11): Tiếng Anh, Ngữ văn, Vật lý

(D14): Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử

(D15): Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý

(D66): Tiếng Anh, Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD

300

26

Du lịch

7810101

(B03): Ngữ văn, Toán học, Sinh học

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

50

27

Tâm lý học

7310401

(B03): Ngữ văn, Toán học, Sinh học

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

100

28

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

(C00): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

(C03): Ngữ văn, Lịch sử, Toán học

(C13): Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

(C19): Ngữ văn, Lịch sử, GD K.tế-PL/GDCD

(D14): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

29

Kinh tế

7310101

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

40

30

Truyền thông đa phương tiện 

7430104

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(C14): Toán học, Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

100

31

Luật Kinh tế 

7380107

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

50

32

Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

(C01): Ngữ văn, Toán học, Vật lý

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

80

33

Kinh tế nông nghiệp

7620115

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(C14): Toán học, Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD

30

34

Quản trị khách sạn 

7810201

(B03): Ngữ văn, Toán học, Sinh học

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

50

35

Huấn luyện thể thao

7810302

(T01): Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu

(T02): Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu

(T05): Ngữ văn, GD K.tế-PL/GDCD, Năng khiếu

(T07): Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu

(T....): Ngữvăn, Lịch sử, Năng khiếu

60

36

Toán học

7460101

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(D01): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

(......): Toán học, Ngữ văn, Tin học

100

37

Chính trị học

7310201

(C00): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

(C03): Ngữ văn, Lịch sử, Toán học

(C13): Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

(C19): Ngữ văn, Lịch sử, GD K.tế-PL/GDCD

(D14): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

50

38

Văn học

7229030

(C00): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

(C03): Ngữ văn, Lịch sử, Toán học

(C13): Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

(C19): Ngữ văn, Lịch sử, GD K.tế-PL/GDCD

(D14): Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

60

39

Công tác xã hội

7760101

(B03): Ngữ văn, Toán học, Sinh học

(C03): Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

(C04): Ngữ văn, Toán học, Địa lý

(C14): Ngữ văn, Toán học, GD K.tế-PL/GDCD

(D01): Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

50

40

Khoa học vật liệu (CTĐT định hướng Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ bán dẫn (dự kiến)

7440122

(B03): Toán học, Ngữ văn, Sinh học

(C01): Toán học, Ngữ văn, Vật lý

(C02): Toán học, Ngữ văn, Hóa học

(C04): Toán học, Ngữ văn, Địa lý

(D01): Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

 

Nắm chắc thông tin về trường đại học Hồng Đức ở đâu sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho hành trình học tập của mình. Với vị trí thuận lợi tại Thanh Hóa cùng môi trường đào tạo chuyên nghiệp, đây chính là lựa chọn phù hợp cho những ai mong muốn phát triển sự nghiệp. Hãy tìm hiểu kỹ để không bỏ lỡ cơ hội học tập tại ngôi trường này.

Bình Luận