logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?

Thu Hà - 30 Tháng 6, 2025

Trường đại học Mở ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh luôn là câu hỏi được nhiều bạn trẻ quan tâm khi tìm kiếm môi trường học tập phù hợp. Với vị trí thuận lợi và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, Trường Đại học Mở TP.HCM không chỉ đáp ứng nhu cầu đào tạo đa dạng mà còn tạo điều kiện học tập linh hoạt cho sinh viên. 

Trường đại học Mở ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh?

Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Open University - OU) là trường công lập đa ngành, đa hệ với các chương trình đào tạo phong phú như đại học chính quy, tại chức, văn bằng 2, liên thông và liên kết quốc tế. Trường có mạng lưới cơ sở trải rộng tại TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, thuận tiện cho sinh viên theo học.

Cụ thể, Đại học Mở TP.HCM hiện sở hữu 7 cơ sở đào tạo:

Cơ sở 1 tọa lạc tại số 97 Võ Văn Tần, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

Cơ sở 2 nằm tại 35-37 Hồ Hảo Hớn, phường Cô Giang, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Cơ sở 3 ở 371 Nguyễn Kiệm, phường 3, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.

Cơ sở 4 đặt tại số 02 Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Cơ sở 5 tại 68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Cơ sở 6 nằm trên đường số 9, phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Cơ sở 7 tại tổ dân phố 17, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

Trường đại học Mở ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh?
Trường đại học Mở ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh?

Với hệ thống cơ sở rộng khắp, Đại học Mở TP.HCM không chỉ đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên trong thành phố mà còn mở rộng cơ hội đào tạo cho học viên ở nhiều tỉnh thành lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và phát triển nghề nghiệp.

Giới thiệu Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là trường công lập đào tạo đa ngành, tiên phong trong giáo dục mở và linh hoạt với nhiều hình thức đào tạo hiện đại.

Lịch sử phát triển Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (HCMCOU) có hơn 30 năm hình thành và phát triển. Trước tiên, vào ngày 15/6/1990, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra quyết định thành lập Viện Đào tạo Mở rộng trực thuộc Trường Cán bộ Quản lý Đại học – THCN và Dạy nghề, tiền thân của trường Đại học Mở ngày nay. 

Trước nhu cầu học tập ngày càng tăng, năm 1993, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Trường Đại học Mở bán công tại TP.HCM, với nhiệm vụ đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ và tại các điểm vệ tinh nhằm phục vụ công tác phát triển nguồn nhân lực khoa học - kỹ thuật cho đất nước.

Đến ngày 22/6/2006, theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trường được chuyển sang mô hình công lập và chính thức mang tên Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Trường trở thành đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được trao quyền tự chủ trong tổ chức, hoạt động và chịu trách nhiệm hoàn toàn về nhiệm vụ đào tạo.

Giới thiệu Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Giới thiệu Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo đa ngành

HCMCOU sở hữu hệ thống phòng học khang trang, máy lạnh và trang bị đầy đủ thiết bị giảng dạy tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Cơ sở chính của trường đặt tại 97 Võ Văn Tần, Quận 3, TP.HCM, với diện tích hơn 2.400m2 là nơi làm việc của các khoa, phòng ban và trung tâm đào tạo.

Ngoài ra, trường có nhiều cơ sở khác trải rộng trong TP.HCM và các tỉnh lân cận như:

  • Cơ sở tại Biên Hòa, Đồng Nai với diện tích lên đến 32,5ha được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ đào tạo quy mô lớn.
  • Cơ sở tại Thủ Dầu Một, Bình Dương có diện tích hơn 13.000m2, chuyên dành cho khoa Công nghệ Sinh học với hệ thống phòng thí nghiệm hiện đại.
  • Cơ sở tại Gò Vấp gồm 50 phòng học, hội trường 300 chỗ ngồi cùng trang thiết bị công nghệ cao, máy lạnh và wifi phủ sóng toàn bộ.
  • Cơ sở tại Quận 1 với địa chỉ số 02 Mai Thị Lựu và 35-37 Hồ Hảo Hớn dành cho các ngành quản trị kinh doanh, kinh tế và quản lý công.

Sinh viên khi theo học sẽ được học tập tập trung tại một cơ sở tương ứng với ngành học trong suốt quá trình đào tạo.

>>>Mời bạn xem thêm: Bạn đang tìm Trường Đại học Mở ở đâu Hà Nội? Xem ngay

Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, phương pháp giảng dạy tiên tiến

Trường Đại học Mở TP.HCM luôn chú trọng xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao. Hiện tại, trường có tổng cộng 499 giảng viên, trong đó có 6 giáo sư, 24 phó giáo sư, 136 tiến sĩ và 301 thạc sĩ, cùng nhiều giảng viên trình độ đại học giàu kinh nghiệm.

Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, phương pháp giảng dạy tiên tiến
Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, phương pháp giảng dạy tiên tiến

Phần lớn giảng viên của trường được đào tạo bài bản tại các cơ sở uy tín trong và ngoài nước. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên chiếm 31,5%, trong khi tỷ lệ thạc sĩ trở lên là 83,94%. 

Với đội ngũ này, HCMCOU không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, ứng dụng phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo đa dạng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội.

Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh

Năm 2025, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến tuyển sinh trên toàn quốc và quốc tế với nhiều phương thức linh hoạt, phù hợp cho đa dạng đối tượng thí sinh.

Thời gian tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh năm 2025 được thực hiện theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh riêng của nhà trường. Các mốc thời gian cụ thể sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường.

Đối tượng xét tuyển

Trường xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT tại Việt Nam (cả hệ giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên), hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp có bổ sung kiến thức văn hóa THPT theo quy định. Ngoài ra, những thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài (được công nhận tương đương) cũng đủ điều kiện dự tuyển.

Thí sinh cần đảm bảo đủ điều kiện sức khỏe học tập theo quy định. Trường hợp đặc biệt như thí sinh khuyết tật sẽ được Hiệu trưởng xem xét tuyển sinh vào ngành học phù hợp.

Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh
Trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh

Phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc và mở rộng đến thí sinh quốc tế.

Phương thức tuyển sinh năm 2025

Trường sử dụng nhiều phương thức xét tuyển nhằm tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh, bao gồm:

Theo quy chế của Bộ GD&ĐT:

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Theo đề án tuyển sinh riêng của trường:

  • Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế:
    • IB ≥ 26 điểm
    • A-Level từ mức C trở lên mỗi môn
    • SAT từ 1.100 điểm trở lên
  • Xét tuyển học sinh có học lực và hạnh kiểm loại Tốt từ các trường THPT nhóm 1, nhóm 2 (danh sách cụ thể công bố trên cổng tuyển sinh của trường), có hoặc không kèm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
  • Xét tuyển học bạ THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
  • Xét tuyển học bạ theo điểm trung bình 3 năm THPT.

Dựa trên điểm thi đánh giá năng lực:

  • Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (VSAT) năm 2025.
  • Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo sẽ được Trường Đại học Mở TP.HCM công bố chính thức trên website tuyển sinh trong thời gian gần nhất. Thí sinh cần theo dõi thường xuyên để cập nhật thông tin kịp thời.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

>>>Tiếp nối nội dung: Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Cơ sở nào dành cho bạn?

Trường Đại học Mở gồm những ngành nào?

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

A

Chương trình chuẩn

1

Ngôn ngữ Anh 

Chuyên ngành:

  • Phương pháp giảng dạy;
  • Tiếng anh thương mại;
  • Biên phiên dịch;

7220201

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Anh (D01)

Văn, Sử, Anh (D14)

Văn, KHXH, Anh (D78)

2

Ngôn ngữ Trung Quốc

Chuyên ngành:

  • Biên phiên dịch;

7220204

Văn, Toán, Ngoại Ngữ

(D01-D06, DD2);

Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

(D78-D83, DH8)

3

Ngôn ngữ Nhật 

Chuyên ngành:

  • Biên phiên dịch;

7220209

4

Ngôn ngữ Hàn Quốc 

Chuyên ngành:

  • Biên phiên dịch;

7220210

5

Kinh tế

Chuyên ngành:

Kinh tế học;

Kinh tế đầu tư;

Kinh tế quốc tế;

7310101

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Hóa, Anh (D07)

Toán, Văn, Anh (D01);

6

Xã hội học

Chuyên ngành:

  • XHH tổ chức và quản lý nguồn nhân lực;

7310301

Toán, Lý, Anh (A01);

Văn, Sử, Địa (C00);

Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2);

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8)

7

Đông Nam Á học

7310620

8

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành:

QTKD tổng hợp;

Khởi nghiệp;

Đổi mới sáng tạo;

7340101

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Hóa, Anh (D07)

9

Marketing

7340115

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

11

Tài chính - Ngân hàng

Chuyên ngành:

Tài chính doanh nghiệp;

Ngân hàng;

Đầu tư tài chính;

7340201

12

Bảo hiểm

7340204

13

Công nghệ Tài chính

7340205

14

Kế toán

7340301

15

Kiểm toán

7340302

16

Quản lý công

7340403

17

Quản trị nhân lực

7340404

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Sử, Văn (C03);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Lý, Anh (A01)

18

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Hóa, Anh (D07)

19

Luật

7380101

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Lý, Anh (A01);

Văn, Sử, Địa (C00);

Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01, D03, D05, D06)

Toán, Lý, Hóa (A00);

20

Luật kinh tế

7380107

21

Công nghệ sinh học

Chuyên ngành:

CNSH Y dược;

CNSH thực phẩm;

CNSH Nông nghiệp;

Môi trường;

Quản trị CNSH (dự kiến);

7420201

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Hóa, Anh (D07);

Toán, Lý, Sinh (A02)

Toán, Hóa, Sinh (B00);

22

Khoa học dữ liệu

7460108

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Hóa, Anh (D07)

23

Khoa học máy tính

Chuyên ngành:

Mạng máy tính;

Công nghệ phần mềm;

Trí tuệ nhân tạo;

Khoa học dữ liệu;

7480101

24

Công nghệ thông tin

7480201

25

Trí tuệ nhân tạo

7480107

26

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

27

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

28

Công nghệ thực phẩm

7540101

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Hóa, Anh (D07);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Hóa, Sinh (B00)

29

Quản lý xây dựng

7580302

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Hóa, Anh (D07)

30

Công tác xã hội

7760101

Toán, Lý, Anh (A01);

Văn, Sử, Địa (C00);

Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2);

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8)

31

Du lịch

7810101

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Sử, Văn (C03);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Lý, Anh (A01)

32

Tâm lý học

7310401

Toán, Lý, Anh (A01);

Văn, Sử, Địa (C00);

Toán, Văn, Ngoại Ngữ (D01-D06, DD2);

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ (D78-D83, DH8)

33

Kỹ thuật phần mềm (mới)

7480103

 

34

Kiến trúc (mới)

7580101

 

B

Chương trình chất lượng cao

35

Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành:

Tiếng Anh thương mại;

Phương pháp giảng dạy (dự kiến);

7220201C

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Anh (D01)

Văn, Sử, Anh (D14)

Văn, KHXH, Anh (D78)

36

Ngôn ngữ Trung Quốc

Chuyên ngành:

Biên phiên dịch;

7220204C

Văn, Toán, Ngoại Ngữ

(D01-D06, DD2)

Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

(D78-D83, DH8)

37

Ngôn ngữ Nhật

Chuyên ngành:

Biên phiên dịch;

7220209C

38

Kinh tế

Chuyên ngành:

Kinh tế quốc tế;

7310101C

Toán, Hóa, Anh (D07);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, KHXH, Anh (D96)

39

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành:

Marketing;

Kinh doanh quốc tế;

QTKD tổng hợp;

7340101C

40

Tài chính - Ngân hàng

Chuyên ngành:

Tài chính;

Ngân hàng;

7340201C

41

Kế toán

7340301C

42

Kiểm toán

7340302C

43

Luật kinh tế

7380107C

Toán, Hóa, Anh (D07);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Văn, Anh (D01);

Văn, Sử, Anh (D14)

44

Công nghệ sinh học

Chuyên ngành:

CNSH Y dược;

CNSH thực phẩm;

CNSH Nông nghiệp – Môi trường;

7420201C

Toán, Sinh, Anh (D08);

Toán, Lý, Anh (A01);

Toán, Hóa, Sinh (B00);

Toán, Hoá, Anh (D07)

45

Khoa học máy tính

Chuyên ngành:

Công nghệ phần mềm;

Trí tuệ nhân tạo;

7480101C

Toán, Lý, Hóa (A00);

Toán, Văn, Anh (D01);

Toán, Hóa, Anh (D07);

Toán, Lý, Anh (A01)

46

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 

7510102C

47

Quản trị nhân lực (dự kiến)

7340404C

 

48

Marketing (dự kiến)

7340115C

 

49

Kinh doanh quốc tế (dự kiến)

7340120C

 

50

Hệ thống thông tin quản lý (mới)

7340405C

 

51

Công nghệ thông tin (mới)

7480201C

 

 

Như vậy, trường đại học Mở ở Thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc tại vị trí thuận tiện, dễ dàng di chuyển và sở hữu cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ sinh viên phát triển toàn diện. Việc nắm rõ địa chỉ và thông tin liên quan sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc lựa chọn ngôi trường phù hợp cho tương lai học tập và nghề nghiệp của mình.

Bình Luận