Trường Đại học Mở Hà Nội là trường công lập đa ngành, nổi bật với mô hình đào tạo linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của mọi đối tượng.
Lịch sử phát triển và định hướng của Trường Đại học Mở Hà Nội
Trường Đại học Mở Hà Nội được thành lập năm 1993 theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục, trong bối cảnh đất nước đang đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của người dân.
Mục tiêu của trường là tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng có nguyện vọng nâng cao trình độ học vấn, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ sự phát triển bền vững của quốc gia trong thời kỳ đổi mới và hội nhập.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Mở Hà Nội hướng tới trở thành một trong những trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực và đa trình độ hàng đầu khu vực Châu Á. HOU xây dựng môi trường giáo dục đại học đại chúng hiện đại, thân thiện, đồng thời thúc đẩy phát triển văn hóa học tập suốt đời, đáp ứng nhu cầu học tập của mọi tầng lớp xã hội.
Đội ngũ giảng viên chất lượng cao
Hiện nay, trường quy tụ đội ngũ giảng viên gồm 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ và hơn 487 Thạc sĩ. Các cán bộ, giảng viên đều có năng lực sư phạm xuất sắc, giàu kinh nghiệm thực tiễn và nghiên cứu khoa học, đảm bảo chất lượng đào tạo và truyền đạt kiến thức hiệu quả cho sinh viên.
Cơ sở vật chất hiện đại
Với tổng diện tích hơn 60.000 m², Trường Đại học Mở Hà Nội sở hữu hệ thống cơ sở vật chất đồng bộ, bao gồm 153 phòng học lý thuyết, phòng thí nghiệm, phòng thực hành và các phòng máy tính hiện đại. Những trang thiết bị này được đầu tư nhằm phục vụ tối đa nhu cầu học tập, nghiên cứu và phát triển kỹ năng cho sinh viên trong mọi ngành nghề đào tạo.
>>>Gợi ý thêm cho bạn: Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Cơ sở nào dành cho bạn?
Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh năm 2025 với 4.140 chỉ tiêu cho 21 ngành đào tạo, áp dụng 7 phương thức xét tuyển đa dạng nhằm mở rộng cơ hội cho thí sinh trên toàn quốc.
Thời gian xét tuyển
Đợt xét tuyển đầu tiên năm 2025 được thực hiện theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nhà trường công bố kế hoạch chi tiết trên website chính thức.
Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025, thời gian nhận hồ sơ xét tuyển bằng kết quả học tập (học bạ) từ ngày 02/05 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025.
Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đơn vị tổ chức cũng kéo dài đến trước 17h00 ngày 24/07/2025.
Thí sinh dự thi các môn năng khiếu cần nộp phiếu điểm trước 17h00 ngày 24/07/2025.
Đối tượng tuyển sinh
Nhà trường tiếp nhận hồ sơ từ các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tuyển sinh hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc, không giới hạn vùng miền.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Mở Hà Nội áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển năm 2025, bao gồm:
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ);
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Điều 8);
Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đơn vị tổ chức;
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ với điểm thi năng khiếu;
Sử dụng phương thức xét tuyển dự bị đại học.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện đăng ký xét tuyển
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm thi.
Phương thức xét học bạ yêu cầu thí sinh có tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên đạt tối thiểu 17,0 điểm, đồng thời không có môn văn hóa nào dưới 5 điểm. Điểm môn năng khiếu không được thấp hơn 1,0.
Đối với kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh cần đạt tổng điểm từ 75/150 trở lên và không có phần nào trong bài thi dưới 5 điểm.
Kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội yêu cầu tổng điểm từ 50/100 trở lên, đồng thời không có điểm từng phần thi dưới mức quy định.
Phương thức xét tuyển dự bị đại học yêu cầu thí sinh có tổng điểm các môn văn hóa trong học tập trung bình đạt ít nhất 17,0 điểm, không có môn nào dưới 5 điểm.
Học phí
Học phí của Trường Đại học Mở Hà Nội được áp dụng theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập tự chủ toàn diện. Mức học phí cụ thể được công bố rõ trong Đề án tuyển sinh năm 2025.
>>>Bài viết khác: Trường Đại học Gia Định ở đâu? Có gần trung tâm thành phố không?
TT | Ngành học | Hình thức đào tạo | Năm học 2025-2026 | Năm học 2026-2027 |
I | Trình độ tiến sĩ | |||
1 | Ngôn ngữ Anh | Chính quy | 57.475.000 | 63.223.000 |
II | Trình độ thạc sĩ | |||
1 | Kỹ thuật viễn thông, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học | Chính quy | 33.649.000 | 37.014.000 |
2 | Ngôn ngữ Anh | Chính quy | 34.485.000 | 37.934.000 |
3 | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế | Chính quy | 32.527.000 | 35.780.000 |
III | Trình độ đại học | |||
1 | Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính - Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Bảo hiểm | Chính quy | 21.681.000 | 23.849.000 |
Vừa làm vừa học | 26.017.000 | 28.619.000 | ||
Từ xa trực tuyến | 16.398.000 | 18.038.000 | ||
Từ xa kết hợp | 16.398.000 | 18.038.000 | ||
2 | Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc | Chính quy | 22.990.000 | 25.289.000 |
Vừa làm vừa học | 27.588.000 | 30.347.000 | ||
Từ xa trực tuyến | 16.398.000 | 18.038.000 | ||
Từ xa kết hợp | 16.398.000 | 18.038.000 | ||
3 | Công nghệ Thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang | Chính quy | 22.429.000 | 24.672.000 |
Vừa làm vừa học | 26.915.000 | 29.607.000 | ||
Từ xa trực tuyến | 16.398.000 | 18.038.000 | ||
Từ xa kết hợp | 16.398.000 | 18.038.000 | ||
4 | Kiến trúc; Thiết kế nội thất | Chính quy | 21.538.000 | 23.692.000 |
(Mức học phí các năm học tiếp theo dự kiến tăng tối đa 10%)
Trường Đại học Mở Hà Nội có những ngành nào?
STT | NHÓM NGÀNH | CHUYÊN NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
1 | Mỹ thuật ứng dụng | Thiết kế đồ họa | H00 | 160 |
Thiết kế thời trang | H00 H01 H06 | 50 | ||
2 | Kế toán - Kiểm toán | Kế toán | A00 A01 D01 K01 | 260 |
3 | Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm | Tài chính - Ngân hàng | A00 A01 D01 | 390 |
Bảo hiểm | A00 A01 D01 | 50 | ||
4 | Kinh doanh | Quản trị kinh doanh | A00 A01 D01 K01 | 250 |
Thương mại điện tử | A00 A01 D01 K01 | 120 | ||
5 | Luật | Luật | D01 C01 C03 C14 | 220 |
Luật Quốc tế | D01 C01 C03 C14 | 100 | ||
Luật Kinh tế | D01 C01 C03 C14 | 180 | ||
6 | Sinh học ứng dụng | Công nghệ sinh học | B00 A00 A01 D07 | 80 |
7 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 K01 | 360 |
8 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 K01 | 200 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 A01 D01 K01 | 200 | ||
9 | Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống | Công nghệ thực phẩm | B00 | 105 |
10 | Kiến trúc và quy hoạch | Kiến trúc | V00 V01 V02 | 60 |
Thiết kế nội thất | H00 H01 H06 | 80 | ||
11 | Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài | Ngôn ngữ Anh | D01 | 300 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 D04 | 280 | ||
12 | Du lịch | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 D09 D10 | 200 |
13 | Khách sạn, nhà hàng | Quản trị khách sạn | D01 D09 D10 | 200 |
Trường Đại học Mở Hà Nội có điểm trúng tuyển ổn định qua các năm, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh theo từng ngành đào tạo.
STT | Ngành | Năm 2021 (Thang điểm 30) | Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) | Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT) | Năm 2024 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
1 | Kế toán | 24,90 | 23,80 | 23,43 | 20,50 |
2 | Tài chính - ngân hàng | 24,70 | 23,60 | 23,33 | 20,50 |
3 | Quản trị kinh doanh | 25,15 | 23,90 | 23,62 | 20,50 |
4 | Thương mại điện tử | 25,85 | 25,25 | 25,07 | 22,00 |
5 | Luật | 23,90 | 23,00 | 25,55 | 20,00 |
6 | Luật (THXT C00) | 25,25 | 26,25 | 23,96 | 21,75 |
7 | Luật kinh tế | 24,45 | 23,55 | 22,80 | 20,00 |
8 | Luật kinh tế (THXT C00) | 26,00 | 26,75 | 24,82 | 22,00 |
9 | Luật quốc tế | 23,90 | 23,15 | 20,63 | 20,00 |
10 | Luật quốc tế (THXT C00) | 24,75 | 26,00 | 23,70 | 22,25 |
11 | Công nghệ sinh học | 16,00 | 16,50 | 17,25 | 17,00 |
12 | Công nghệ thông tin | 24,85 | 24,55 | 23,38 | 21,00 |
13 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 21,65 | 22,50 | 22,10 | 19,50 |
14 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 24,45 | 22,65 | 22,45 | 19,50 |
15 | Kiến trúc |
| 24,00 | 23,00 | 17,00 |
16 | Công nghệ thực phẩm | 16,00 | 16,50 | 17,25 | 17,00 |
17 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 32,61 | 30,35 | 30,53 | 20,00 |
18 | Ngôn ngữ Anh | 34,27 | 31,00 | 31,51 | 21,00 |
19 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 34,87 | 31,77 | 32,82 | 21,50 |
20 | Quản trị khách sạn | 33,27 | 27,05 | 29,28 | 20,00 |
21 | Thiết kế đồ họa |
|
|
| 17,50 |
22 | Thiết kế thời trang |
|
|
| 17,50 |
23 | Bảo hiểm |
|
|
| 20,50 |
24 | Thiết kế nội thất |
|
|
| 17,50 |
Hy vọng qua bài viết, bạn đã biết Trường Đại học Mở ở đâu Hà Nội và có thêm thông tin hữu ích để lựa chọn ngôi trường phù hợp. Nếu bạn đang tìm kiếm một cơ sở đào tạo uy tín, linh hoạt, hỗ trợ học tập từ xa và có vị trí thuận lợi tại Thủ đô, Đại học Mở Hà Nội là một gợi ý đáng cân nhắc.
Bình Luận