Đại học Thái Bình Dương (Thai Binh Duong University - TBD) là một trường đại học tư thục uy tín, hoạt động theo định hướng ứng dụng, đặt trụ sở tại thành phố biển Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Được thành lập vào ngày 31/12/2008 theo Quyết định số 1929/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nhà trường hiện có hai cơ sở chính tại địa chỉ:
Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của trường đặt tại số 99 đường Nguyễn Xiển (Vĩnh Phương, Nha Trang). Đến năm 2016, cơ sở tại 79 Mai Thị Dõng được khánh thành, đánh dấu một bước phát triển mới trong hành trình xây dựng mô hình đại học ứng dụng kiểu mẫu – một “làng đại học” hiện đại theo chuẩn quốc tế.
Trường Đại học Thái Bình Dương không ngừng mở rộng cơ sở vật chất, đồng thời phát triển theo hướng đào tạo gắn liền thực tiễn, chú trọng trải nghiệm học tập và làm việc ngay trong quá trình học.
Định hướng chiến lược và mục tiêu
Với triết lý "Lấy người học làm trung tâm", TBD hướng tới trở thành trường đại học thực nghiệm tiên phong tại Việt Nam. Sinh viên không chỉ học lý thuyết mà còn được trải nghiệm thực tế thông qua mô hình học tập kết hợp với doanh nghiệp, viện nghiên cứu và các trung tâm ứng dụng.
Mục tiêu đến năm 2025, TBD sẽ nằm trong nhóm trường đại học nổi bật trong nước và đến 2035, trở thành đại học tư thục phát triển toàn diện hàng đầu Đông Nam Á.
>>>Đọc thêm để hiểu rõ hơn: Thông tin về Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu?
Cơ sở vật chất và hệ thống trung tâm hỗ trợ đào tạo
Với tổng vốn đầu tư lên tới 500 tỷ đồng, TBD hiện đang xây dựng trên diện tích 13,2 ha, bao gồm:
Trường cũng thành lập các viện và trung tâm hỗ trợ chuyên sâu gồm:
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên tại Đại học Thái Bình Dương là những chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực tiễn. Nhà trường luôn tổ chức đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, kết nối chặt chẽ với doanh nghiệp để đảm bảo sinh viên được học từ người thật – việc thật.
Năm 2025, Trường Đại học Thái Bình Dương tiếp tục triển khai kế hoạch tuyển sinh theo các phương thức linh hoạt và phù hợp với định hướng đào tạo thực tiễn. Dưới đây là các thông tin quan trọng mà thí sinh cần nắm rõ:
Thời gian tuyển sinh
Đợt 1:
Sơ tuyển: Từ ngày 02/01 đến hết ngày 15/05/2025
Xét tuyển chính thức: Theo lịch của Bộ GD&ĐT
Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ ngày 01/09/2025
Đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ ngày 01/10/2025
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh được đăng ký xét tuyển nếu đã tốt nghiệp THPT (chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), tốt nghiệp THPT tại nước ngoài có xác nhận tương đương, hoặc tốt nghiệp trung cấp có học bổ sung văn hóa theo quy định. Ngoài ra, thí sinh cần có đủ sức khỏe để theo học theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh chính:
Phương thức 200: Xét tuyển học bạ THPT
Áp dụng cho thí sinh có tổng điểm từ 18.0 trở lên theo tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 100: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ và nhà trường.
Phương thức 500: Kết hợp điểm học bạ với năng lực khác
Bao gồm: điểm tốt nghiệp từ 5.5 trở lên, điểm ĐGNL ĐHQG TP.HCM từ 550, chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3/6, hoặc thành tích thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.
Phương thức 301: Xét tuyển thẳng
Theo quy chế của Bộ GD&ĐT và đáp ứng thêm điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào của nhà trường.
Chính sách ưu tiên
Áp dụng theo quy định ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT.
Học phí năm 2025
Học phí đào tạo đại học: 740.000 đồng/tín chỉ
Cam kết giữ nguyên học phí toàn khóa, giúp sinh viên chủ động kế hoạch tài chính trong suốt thời gian học tập.
>>>Xem thêm kiến thức: Trường Đại học Tài chính Kế toán ở đâu? Khám phá cơ sở vật chất
Trường Đại học Thái Bình Dương gồm những ngành nào?
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kế toán | 7340301 | 30 | A00, A01, A09, C14, C19, D01/D03/DD2/D04,D07/D24/D23, D28/D29 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin - Ngoại ngữ |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 50 | A00, A01, A09, C14, C19, D01/D03/DD2/D04,D07/D24/D23, D28/D29 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin - Ngoại ngữ |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A00, A01, A09, C14, C19, D01/D03/DD2/D04,D07/D24/D23, D28/D29 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin - Ngoại ngữ |
4 | Marketing | 7340115 | 60 | A00, A01, A09, C14, C19, D01/D03/DD2/D04,D07/D24/D23, D28/D29 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin - Ngoại ngữ |
5 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 40 | A00, A01, A09, C14, C19, D01/D03/DD2/D04,D07/D24/D23, D28/D29 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin - Ngoại ngữ |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 125 | A00, D01/D03/DD2/D04, A01/D29/D30, D07/D24/D25 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin học - Ngoại ngữ TH4: Toán - Tin học - Công nghệ |
7 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 30 | A00, D01/D03/DD2/D04, A01/D29/D30, D07/D24/D25 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin học - Ngoại ngữ TH4: Toán - Tin học - Công nghệ |
8 | Kỹ thuật phần mềm | 7340115 | 30 | A00, D01/D03/DD2/D04, A01/D29/D30, D07/D24/D25 TH1: Toán - Văn - Tin TH2: Toán - Văn - Công nghệ TH3: Toán - Tin học - Ngoại ngữ TH4: Toán - Tin học - Công nghệ |
9 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 50 | D01, D14, D66, D84 |
10 | Đông phương học - Tiếng Hàn Quốc | 7310608 | 130 | C00, C14, C19, C20 |
11 | Du lịch | 7810101 | 75 | A08, C19, D01/D03/DD2/D06, D84 |
12 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 75 | A08, C19, D01/D03/DD2/D06, D84 |
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 100 | A01, C03, D01, D14 |
14 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 75 | A01, C19, D01, D14 |
15 | Luật | 7380101 | 75 | A08, C14, C20, D84 |
16 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | A08, C14, C20, D84 |
Ghi chú: (*) Chuyên ngành
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | ||
1 | Kế toán | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
3 | Quản trị kinh doanh | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
4 | Du lịch | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
5 | Luật | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
6 | Công nghệ thông tin | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
7 | Ngôn ngữ Anh (Môn tiếng Anh nhân hệ số 2) | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
8 | Đông phương học | 14 | 6,0 | 15 | 6,0 | 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
9 | Trí tuệ nhân tạo |
|
|
|
| 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
10 | Quản trị khách sạn |
|
|
|
| 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
11 | Marketing |
|
|
|
| 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
12 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
| 18 | 15 | 18,00 | 15,00 |
13 | Truyền thông đa phương tiện |
|
|
|
|
|
| 18,00 | 15,00 |
14 | Thiết kế đồ họa |
|
|
|
|
|
| 18,00 | 15,00 |
15 | Kỹ thuật phần mềm |
|
|
|
|
|
| 18,00 | 15,00 |
Tóm lại, biết chính xác Trường Đại học Thái Bình Dương ở đâu giúp bạn dễ dàng lên kế hoạch học tập và sinh hoạt hiệu quả. Đây là điểm đến lý tưởng cho những ai muốn theo học trong môi trường năng động, sáng tạo và nhiều cơ hội phát triển toàn diện. Đừng bỏ lỡ cơ hội trải nghiệm học tập tại ngôi trường này!
Bình Luận