logo mobile website Kiemvieclam.vn

Thông tin về Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu?

Thu Hà - 25 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu luôn là câu hỏi được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi chuẩn bị cho hành trình học tập. Nằm tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, trường sở hữu cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập năng động, phù hợp với các bạn trẻ mong muốn phát triển sự nghiệp trong khu vực Tây Nguyên và cả nước.

Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu?

Trường Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen University - mã trường TTN) là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập uy tín tại khu vực Tây Nguyên. Trường tọa lạc tại số 567 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk – vị trí trung tâm chiến lược, thuận tiện cho sinh viên trong và ngoài khu vực theo học.

Hiện nay, Đại học Tây Nguyên triển khai đa dạng các hệ đào tạo bao gồm: đại học chính quy, sau đại học, đào tạo tại chức và các chương trình liên kết đào tạo với các trường đối tác trong nước và quốc tế. 

Trường không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự phát triển của vùng Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung.

Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu?
Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu?

Giới thiệu Trường Đại học Tây Nguyên 

Trường Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen University) là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu tại khu vực Tây Nguyên, được thành lập theo Quyết định số 298/CP ngày 11/11/1977 của Hội đồng Chính phủ. 

Sự ra đời của trường mang ý nghĩa quan trọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học và sau đại học cho các tỉnh Tây Nguyên, đặc biệt là con em đồng bào dân tộc thiểu số trên chính quê hương mình.

Trải qua hơn 45 năm xây dựng và phát triển, Đại học Tây Nguyên từng bước khẳng định vị thế là trường đại học đa ngành, đa cấp, phục vụ hiệu quả nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. 

Hiện tại, trường có gần 20.000 sinh viên đang theo học tại 45 chuyên ngành đại học, cao đẳng và 5 chương trình sau đại học. Các lĩnh vực đào tạo bao gồm Y dược, Sư phạm, Nông - Lâm nghiệp, Kinh tế, Kỹ thuật, Công nghệ, Khoa học xã hội và nhân văn.

Sứ mệnh và tầm nhìn

Trường Đại học Tây Nguyên đặt mục tiêu trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và nghiên cứu khoa học có uy tín tại khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. 

Trường không chỉ hướng đến việc cung cấp nhân lực trình độ cao cho các lĩnh vực Y tế, Giáo dục, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Kỹ thuật, mà còn đóng vai trò gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa đặc sắc của các dân tộc Tây Nguyên.

Giới thiệu Trường Đại học Tây Nguyên 
Giới thiệu Trường Đại học Tây Nguyên 

Đội ngũ giảng viên

Với đội ngũ gần 700 cán bộ, giảng viên có trình độ chuyên môn cao, trong đó có nhiều tiến sĩ, phó giáo sư và chuyên gia đầu ngành, trường là môi trường lý tưởng để sinh viên học tập, nghiên cứu và phát triển bản thân. Ban giám hiệu hiện tại bao gồm:

  • Hiệu trưởng: Tiến sĩ Nguyễn Thanh Trúc
  • Phó Hiệu trưởng: Tiến sĩ Y Trou Aliô
  • Phó Hiệu trưởng: PGS.TS Trần Trung Dũng

Cơ sở vật chất

Tọa lạc tại số 567 Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk), khuôn viên trường rộng rãi, được đầu tư bài bản với hệ thống giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, khu nghiên cứu và ký túc xá khang trang. Trường chú trọng phát triển hạ tầng hiện đại nhằm tạo điều kiện học tập, sinh hoạt tốt nhất cho sinh viên.

>>>Mở rộng kiến thức tại đây: Trường Đại học Tài chính Kế toán ở đâu? Khám phá cơ sở vật chất

Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh

Trường Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen University - TNU) chính thức công bố phương án tuyển sinh năm 2025 với 7 phương thức xét tuyển linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh trên toàn quốc. Dưới đây là chi tiết từng phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Đây là phương thức xét tuyển truyền thống và phổ biến nhất. Thí sinh sử dụng điểm tổ hợp 3 môn theo ngành đăng ký, dựa trên kết quả kỳ thi THPT do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức.

Xét tuyển học bạ THPT

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT (lớp 10, 11, 12 hoặc riêng lớp 12) theo tổ hợp môn phù hợp với ngành học. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ sẽ do trường quy định và công bố từng đợt.

Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh
Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Áp dụng cho các thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, học sinh trường chuyên hoặc thuộc nhóm đối tượng ưu tiên theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh

Thí sinh sử dụng điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM để xét tuyển vào các ngành phù hợp.

Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Phương thức này áp dụng cho những ngành yêu cầu năng khiếu như Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Thể chất… Thí sinh cần tham gia thi năng khiếu kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Kết hợp học bạ THPT và điểm thi năng khiếu

Thay vì sử dụng điểm thi THPT, thí sinh có thể xét tuyển dựa trên học bạ THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu do trường tổ chức hoặc công nhận.

Xét tuyển dành cho học sinh dự bị đại học

Chỉ áp dụng cho học sinh đang theo học tại Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang hoặc Trường Dự bị Đại học TP.HCM. Những thí sinh đủ điều kiện chuyển tiếp theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT sẽ được xét tuyển vào trình độ đại học hoặc cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Tây Nguyên.

Xét tuyển dành cho học sinh dự bị đại học
Xét tuyển dành cho học sinh dự bị đại học

Ngành xét tuyển năm 2025

Danh sách ngành xét tuyển năm 2025 của Trường Đại học Tây Nguyên được công bố đầy đủ, đa dạng các lĩnh vực đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập và nghề nghiệp hiện đại.

>>>Tiếp tục khám phá: Địa chỉ chính xác Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh ở đâu?

Dựa theo điểm thi THPT

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

C00; C03; D01; A00

2

7140202JR

Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai

C00; C03; D01; A00

3

7140205

Giáo dục Chính trị

C00; D14; C19; D01; C03

4

7140209

Sư phạm Toán học

A00; A01; A02; C01

5

7140211

Sư phạm Vật lý

A00; A01; A02; C01

6

7140212

Sư phạm Hoá học

A00; B00; D07; C02

7

7140213

Sư phạm Sinh học

B00; A02; B08; B03

8

7140217

Sư phạm Ngữ văn

C00; D14; C19; C20

9

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

D01; D14; D15; D66

10

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

A00; A02; B00; C05

11

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D14; D15; D66

12

7229001

Triết học

C00; C19; C20; D15; D14

13

7229030

Văn học

C00; C19; C20; D15; D14

14

7310101

Kinh tế

C03; D01; A01; D07; D66

15

7310105

Kinh tế phát triển

C03; D01; A01; D07; D66

16

7310403

Tâm lý học giáo dục

C00; C03; D01; D14

17

7340101

Quản trị kinh doanh

D01; A01; D07; C03; D66

18

7340121

Kinh doanh thương mại

D01; A01; D07; C03; D66

19

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A01; D01; D07; C03; D66

20

7340205

Công nghệ tài chính

A01; D01; D07; C03; D66

21

7340301

Kế toán

A01; D01; D07; C03; D66

22

7420201

Công nghệ sinh học

B00; A02; D08; B03

23

7420201YD

Công nghệ sinh học Y Dược

B00; A02; D08; B03

24

7480201

Công nghệ thông tin

A01; (Toán, Lí, Tin); A00; (Toán, Anh, Tin)

25

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00; A02; B00; D07; (Toán, Lí, Công nghệ)

26

7620105

Chăn nuôi

B00; D07; B08; B03; (Toán, Lí, Công nghệ)

27

7620110

Khoa học cây trồng

B00; (Toán, Hóa, Công nghệ); B08; (Toán, Sinh, Công nghệ); (Toán, Lí, Công nghệ)

28

7620112

Bảo vệ thực vật

B00; (Toán, Hóa, Công nghệ); B08; (Toán, Sinh, Công nghệ); (Toán, Lí, Công nghệ)

29

7620115

Kinh tế nông nghiệp

C03; D01; A01; D07; D66

30

7620205

Lâm sinh

B00; A02; B08; D07; (Toán, Lí, Công nghệ)

31

7640101

Thú y

B00; B08; B03; D07; (Toán, Lí, Công nghệ)

32

7720101

Y khoa

B00; B08; B03; D07

33

7720301

Điều dưỡng

B00; B08; B03; D07

34

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

B00; B08; B03; D07

35

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; A02; B00; (Toán, Lí, Công nghệ)

 

Dựa theo điểm học bạ

 

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

C00; C03; D01; A00

2

7140202JR

Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai

C00; C03; D01; A00

3

7140205

Giáo dục Chính trị

C00; D14; C19; D01; C03

4

7140209

Sư phạm Toán học

A00; A01; A02; C01

5

7140211

Sư phạm Vật lý

A00; A01; A02; C01

6

7140212

Sư phạm Hoá học

A00; B00; D07; C02

7

7140213

Sư phạm Sinh học

B00; A02; B08; B03

8

7140217

Sư phạm Ngữ văn

C00; D14; C19; C20

9

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

D01; D14; D15; D66

10

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

A00; A02; B00; C05

11

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D14; D15; D66

12

7229001

Triết học

C00; C19; C20; D15; D14

13

7229030

Văn học

C00; C19; C20; D15; D14

14

7310101

Kinh tế

C03; D01; A01; D07; D66

15

7310105

Kinh tế phát triển

C03; D01; A01; D07; D66

16

7310403

Tâm lý học giáo dục

C00; C03; D01; D14

17

7340101

Quản trị kinh doanh

D01; A01; D07; C03; D66

18

7340121

Kinh doanh thương mại

D01; A01; D07; C03; D66

19

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A01; D01; D07; C03; D66

20

7340205

Công nghệ tài chính

A01; D01; D07; C03; D66

21

7340301

Kế toán

A01; D01; D07; C03; D66

22

7420201

Công nghệ sinh học

B00; A02; D08; B03

23

7420201YD

Công nghệ sinh học Y Dược

B00; A02; D08; B03

24

7480201

Công nghệ thông tin

A01; (Toán, Lí, Tin); A00; (Toán, Anh, Tin)

25

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00; A02; B00; D07; (Toán, Lí, Công nghệ)

26

7620105

Chăn nuôi

B00; D07; B08; B03; (Toán, Lí, Công nghệ)

27

7620110

Khoa học cây trồng

B00; (Toán, Hóa, Công nghệ); B08; (Toán, Sinh, Công nghệ); (Toán, Lí, Công nghệ)

28

7620112

Bảo vệ thực vật

B00; (Toán, Hóa, Công nghệ); B08; (Toán, Sinh, Công nghệ); (Toán, Lí, Công nghệ)

29

7620115

Kinh tế nông nghiệp

C03; D01; A01; D07; D66

30

7620205

Lâm sinh

B00; A02; B08; D07; (Toán, Lí, Công nghệ)

31

7640101

Thú y

B00; B08; B03; D07; (Toán, Lí, Công nghệ)

32

7720301

Điều dưỡng

B00; B08; B03; D07

33

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

B00; B08; B03; D07

34

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; A02; B00; (Toán, Lí, Công nghệ)

 

Với vị trí thuận lợi cùng chất lượng đào tạo ngày càng được nâng cao, Trường Đại học Tây Nguyên không chỉ là nơi học tập lý tưởng mà còn góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nguyên. Nếu bạn đang tìm kiếm môi trường giáo dục chất lượng, đây chính là lựa chọn sáng suốt cho tương lai.

Bình Luận