Trường Đại học Thủy lợi là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu Việt Nam chuyên ngành thủy lợi, thủy điện và quản lý tài nguyên nước, nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ giảng viên trình độ cao.
Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại học Thủy lợi
Trường Đại học Thủy lợi (TLU) có nguồn gốc từ Trường Cao đẳng Giao thông công chính, được thành lập vào năm 1947 trong bối cảnh kháng chiến chống Pháp.
Đến tháng 5 năm 1956, Trường Cao đẳng Giao thông công chính đã tách thành hai đơn vị riêng biệt gồm Trường Cao đẳng Giao thông và Trường Trung cấp Kiến trúc Thủy lợi để đáp ứng nhu cầu phát triển đa ngành.
Đến tháng 8 năm 1958, trước sự phát triển mạnh mẽ của ngành thủy lợi và kiến trúc, Trường Trung cấp Thủy lợi được thành lập tách biệt khỏi Trường Trung cấp Kiến trúc Thủy lợi.
Đến năm 1959, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã phê duyệt quy hoạch xây dựng Học viện Thủy lợi trên khu đất rộng 26 ha tại Hà Nội, thuộc địa bàn thôn Khương Thượng và thôn Thái Hà.
Năm học 1961-1962, nhà trường mở lớp đào tạo Trung cấp Điện, đồng thời đổi tên thành Học viện Thủy lợi và Điện lực. Đến năm 1963, Bộ Thủy lợi quyết định tách Học viện thành hai đơn vị riêng biệt: Trường Đại học và Trung cấp Thủy lợi, cùng Viện nghiên cứu khoa học Thủy lợi để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu.
Năm 1964, Trường Đại học Thủy lợi chính thức được thành lập tách khỏi Trung cấp Thủy lợi nhằm chuyên sâu trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho ngành thủy lợi.
Mục tiêu phát triển của Trường Đại học Thủy lợi
Trường Đại học Thủy lợi hướng tới trở thành một trong những cơ sở đào tạo đại học hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành nước và thủy lợi.
Bên cạnh đó, trường còn định hướng phát triển thành trung tâm khoa học công nghệ uy tín trong lĩnh vực thủy lợi, thủy điện, tài nguyên môi trường và phòng tránh thiên tai, đồng thời nâng cao năng lực hội nhập khu vực và quốc tế.
Cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu
Trường Đại học Thủy lợi hiện quản lý tổng diện tích hơn 72,6 ha với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại bao gồm:
Phòng học và phòng thí nghiệm: Trường sở hữu 365 phòng học, 2 hội trường lớn sức chứa lên đến 1000 người cùng nhiều phòng máy tính, phòng thí nghiệm và xưởng thực hành với tổng diện tích hơn 55.000 m². Các phòng học đều được trang bị thiết bị hiện đại như máy chiếu, bảng di động, điều hòa nhiệt độ đồng bộ. Đặc biệt, phòng thí nghiệm địa kỹ thuật của trường đã được chứng nhận LAS, góp phần hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học.
Thư viện: Thư viện rộng hơn 7.500 m² với hệ thống trang thiết bị hiện đại, tạo không gian học tập thân thiện cho sinh viên. Thư viện đang lưu trữ khoảng 30.000 đầu sách, hơn 130 đầu tạp chí cùng nhiều nguồn tài nguyên số và tài liệu điện tử phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Ký túc xá: Hệ thống ký túc xá được xây dựng đầy đủ tiện nghi với giường tầng, công trình phụ khép kín, hệ thống điện nước và các dịch vụ hỗ trợ tiện lợi cho sinh viên từ các tỉnh xa đến học tập.
Khu giáo dục thể chất: Khu thể thao đa chức năng gồm phòng gym, sân bóng đá, bóng rổ, sân tennis, bể bơi và nhà thi đấu đa năng giúp sinh viên rèn luyện sức khỏe và tham gia các hoạt động thể thao.
Trung tâm tin học: Đảm nhận việc tin học hóa toàn trường, trung tâm cung cấp dịch vụ mạng nội bộ, wifi phủ sóng toàn khuôn viên, hỗ trợ tốt công tác đào tạo và các dự án liên kết đào tạo trong và ngoài nước.
Trạm y tế: Trang bị đầy đủ thiết bị y tế phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu và theo dõi sức khỏe định kỳ cho hàng ngàn sinh viên cùng cán bộ, công nhân viên.
>>>Thông tin liên quan: Trường Đại học Công đoàn ở đâu? Thông tin cho tân sinh viên
Đội ngũ giảng viên chất lượng, chương trình đào tạo đa dạng
Đại học Thủy lợi tự hào với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao và năng lực giảng dạy tiếng Anh xuất sắc. Hiện nay, khoảng 50% giảng viên có trình độ tiến sĩ, 40% có trình độ thạc sĩ.
Nhà trường chú trọng đào tạo và hỗ trợ giảng viên đi học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài, trung bình mỗi năm có 20-30 giảng viên đang tu nghiệp tại các quốc gia khác nhau, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ cốt cán, chất lượng cao cho tương lai.
Chương trình đào tạo của trường đa dạng, bám sát nhu cầu thực tiễn của ngành thủy lợi, thủy điện và các lĩnh vực liên quan. Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội việc làm rộng mở tại các công ty, tổ chức trong và ngoài nước, góp phần phát triển bền vững ngành nước và môi trường.
Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh năm 2025 với nhiều phương thức linh hoạt, đa ngành đào tạo, phù hợp với xu hướng phát triển của ngành thủy lợi, tài nguyên nước và công nghệ.
Thời gian và hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học Thủy lợi tổ chức tuyển sinh năm 2025 theo khung thời gian chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lịch cụ thể cùng hướng dẫn chi tiết về hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được công bố chính thức trên website tuyển sinh của trường trong thời gian sắp tới. Thí sinh cần theo dõi thường xuyên để cập nhật và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng yêu cầu.
Đối tượng tuyển sinh
Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc có bằng cấp tương đương theo quy định hiện hành đều đủ điều kiện tham gia đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Thủy lợi.
Phạm vi tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, không giới hạn khu vực địa lý. Điều này mở ra cơ hội học tập tại môi trường đào tạo chất lượng cao cho mọi thí sinh từ khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Thủy lợi áp dụng đa dạng các phương thức tuyển sinh nhằm tạo điều kiện thuận lợi và tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh. Cụ thể gồm:
Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng: Áp dụng cho các thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, có chứng chỉ quốc tế uy tín hoặc thuộc diện ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2 – Xét tuyển kết hợp: Dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp với các tiêu chí bổ sung như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thành tích học tập nổi bật hoặc các điều kiện ưu tiên khác.
Phương thức 3 – Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Là phương thức xét tuyển phổ biến, căn cứ vào tổ hợp môn thi tương ứng với từng ngành đào tạo của trường.
Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Đây là phương thức tuyển sinh mới, dành cho các thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá tư duy do các trường đại học tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) sẽ được nhà trường công bố cụ thể trong mục 2 của Thông báo tuyển sinh chính thức năm 2025 trên cổng thông tin điện tử của trường. Thí sinh cần theo dõi để cập nhật kịp thời.
Trường Đại học Thủy lợi học phí năm học 2025
Mức học phí của Trường Đại học Thủy lợi được tính theo số tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ. Cụ thể:
Ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh: ước tính khoảng 274.000 đồng/tín chỉ.
Ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: khoảng 305.000 đồng/tín chỉ.
Các ngành kỹ thuật khác: dao động 313.000 đồng/tín chỉ.
Học phí sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước, đảm bảo công khai, minh bạch và phù hợp với điều kiện của sinh viên.
>>>Khám phá thêm nội dung hay: Bạn đang tìm Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân ở đâu?
Trường Đại học Thủy lợi có những ngành nào tuyển sinh
STT | Tên ngành/nhóm ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 150 |
2 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | 7580201 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 280 |
3 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 210 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Gồm các chương trình: Công nghệ và kỹ thuật xây dựng cầu đường; Công nghệ và kỹ thuật đường sắt tố độ cao và đường sắt đô thị; | 7580205 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 150 |
5 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 7580212 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 100 |
6 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 100 |
7 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A02, B00, D08, B01, B02, B03, X13, X14 | 120 |
8 | Kỹ thuật môi trường | 7520302 | A01, A00, D01, D07, C01, C02, X02, X10 | 120 |
9 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | A00, D07, C02, C05, B00, X09, X10 | 120 |
10 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
11 | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
13 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 7480205 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
14 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 140 |
15 | Kỹ thuật Ô tô | 7520130 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 140 |
16 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
17 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 180 |
18 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
19 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 210 |
20 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 130 |
21 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 150 |
22 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 120 |
23 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế | 7340301 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 60 |
24 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 140 |
25 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 140 |
26 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, D01, D07, D09, D10 | 120 |
27 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 120 |
28 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D08, D09, D10, D14, D15 | 140 |
29 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 180 |
30 | An ninh mạng | 7480202 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
31 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A)1, D01, D07, X02, X26 | 120 |
32 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 120 |
33 | Kinh tế số | 7310109 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 70 |
34 | Luật | 7380101 | C00, C03, C04, D01, D14, D15, X01 | 120 |
35 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | 7520206 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 120 |
36 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (*) | 7580201 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 30 |
37 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước(**) | 7580212 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 30 |
38 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | 7580210 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 120 |
39 | Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | 7440224 | A00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X06 | 80 |
40 | Luật kinh tế | 7380107 | C00, C03, C04, D01, D14, D15, X01 | 120 |
41 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04, D45, D55, D63, X37 | 100 |
42 | Công nghệ chế tạo máy (Công nghệ sản xuất tiên tiến, tự động hóa thiết kế cơ khí) | 7510202 | A00, A01, D01, D07, C01, X02, X06, X26 | 100 |
43 | Chương trình Công nghệ tài chính | 7340201 | A00, A01, D01, D07, X02, X26 | 60 |
Giờ bạn đã biết trường Đại học Thủy lợi ở đâu, hãy chủ động tìm hiểu thêm về cơ sở vật chất, chương trình đào tạo và cơ hội nghề nghiệp tại đây. Vị trí thuận lợi cùng truyền thống đào tạo lâu đời sẽ là bước đệm lý tưởng để bạn chinh phục ước mơ trong lĩnh vực kỹ thuật và tài nguyên nước.
Bình Luận