Trường Đại học Quảng Bình là trường đại học công lập duy nhất tại tỉnh Quảng Bình, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với phát triển kinh tế – xã hội địa phương.
Lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Quảng Bình
Trường Đại học Quảng Bình (QBU) chính thức được thành lập vào ngày 24/10/2006 theo Quyết định số 237/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của trường là Trường Trung cấp Sư phạm Quảng Bình (thành lập năm 1959), sau đó phát triển thành Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Bình trước khi nâng cấp thành đại học.
Đây là trường đại học công lập duy nhất của tỉnh Quảng Bình, đảm nhiệm vai trò trọng yếu trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho khu vực.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Quảng Bình hướng tới trở thành một trung tâm đào tạo uy tín, có tầm ảnh hưởng tại khu vực Bắc Trung Bộ. Nhà trường chú trọng đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, kết hợp nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Quảng Bình và cả nước.
Theo định hướng ứng dụng, trường không ngừng đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và mở rộng hợp tác đào tạo.
>>>Mời bạn xem thêm: Trường Đại học Phú Yên ở đâu? Cẩm nang cho tân sinh viên
Cơ sở vật chất hiện đại tại Đại học Quảng Bình
Nằm trên khuôn viên rộng hơn 12,5 ha ngay trung tâm thành phố Đồng Hới, Đại học Quảng Bình sở hữu hệ thống cơ sở vật chất đồng bộ với:
131 phòng học, hội trường và phòng làm việc
Thư viện đa năng phục vụ học tập và nghiên cứu
32 phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại như:
Ngoài ra, trường còn có nhà thi đấu đa năng và khu ký túc xá khang trang đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập của hàng ngàn sinh viên nội trú.
Trường Đại học Quảng Bình công bố kế hoạch tuyển sinh năm 2025 với nhiều điểm mới, linh hoạt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dưới đây là các thông tin chi tiết:
Thời gian xét tuyển
Phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo mốc thời gian chung của Bộ GD&ĐT.
Phương thức xét học bạ THPT (lớp 12):
Đợt 1: Từ tháng 6 đến tháng 8
Đợt 2: Từ tháng 8 đến tháng 10
Đợt bổ sung: Từ tháng 10 đến tháng 12
Đối tượng tuyển sinhuong-dai-hoc-quang-nam-o-dau-
Thí sinh đáp ứng đủ điều kiện tham gia xét tuyển đại học theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phạm vi tuyển sinh
Ngành đào tạo giáo viên: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú và học lớp 12 tại tỉnh Quảng Bình.
Các ngành khác: Tuyển sinh trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Trường Đại học Quảng Bình áp dụng 3 phương thức xét tuyển chính:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (Điều 8 - Quy chế tuyển sinh).
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ lớp 12 THPT.
Đặc biệt, với các ngành như Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh sẽ xét tuyển theo tổ hợp kết hợp giữa kết quả học tập hoặc thi THPT và thi năng khiếu. Bài thi năng khiếu do Trường Đại học Quảng Bình tổ chức hoặc chấp nhận kết quả thi từ các trường khác.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm sàn và điều kiện đăng ký xét tuyển sẽ được nhà trường thông báo công khai và cập nhật trên website chính thức theo từng đợt.
Học phí dự kiến năm 2025
Mức học phí tham khảo: 9.460.000 VNĐ/năm (áp dụng theo mức năm học 2019–2020).
Lộ trình điều chỉnh học phí tối đa tăng 10% mỗi năm, tùy theo từng chương trình đào tạo.
>>>Tiếp nối nội dung đang đọc: Bạn đã biết Trường Đại học Phan Thiết ở đâu chưa?
Trường Đại học Quảng Bình có những ngành gì?
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 50 | [ M05]: Ngữ văn, Lịch sử, NK GDMN |
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 60 | [A00]: Toán, Vật Lí, Hóa học [C00]: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí [C14]: Ngữ văn, Toán, GD công dân [D01]: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh [A01]: Toán, Vật lí, Tiếng Anh [C01]: Ngữ văn, Toán, Vật lí [C04]: Ngữ văn, Toán, Địa lí [C20]: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục CD [X01]: Toán, Ngữ văn, GD kinh tế và pháp luật |
3 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | 20 | [A00]: Toán, Vật Lí, Hóa [A01]: Toán, Vật Lí, Anh [A02]: Toán, Vật Lí, Sinh học [B00]: Toán, Hóa học, Sinh học [B08]: Toán, Sinh học, Anh [D07]: Toán, Hóa học, Anh [X08]: Toán, Vật Lí, Công nghệ nông nghiệp [X11]: Toán, Hóa học, Công nghệ công nghiệp [X12]: Toán, Hóa học, Công nghệ nông nghiệp [X15]: Toán, Sinh học, Công nghệ công nghiệp |
4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 100 | [D01]: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh [A01]: Toán, Vật lý, Tiếng Anh [D09]: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh [D10]: Toán, Địa Lý, Tiếng Anh [D14]: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh [D15]: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
5 | Ngôn ngữ Trung | 7220204 | 40 | [D01]: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh [D04]: Toán, Ngữ Văn, tiếng Trung Quốc [D14]: Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh [D15]: Ngữ Văn, Địa lý, tiếng Anh [D45]: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Trung Quốc [D65]: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Trung Quốc [D66]: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh [X78]: Ngữ văn, GD Kinh tế và PL, Tiếng Anh |
6 | Kế toán | 7340301 | 100 | [A01]: Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A09]: Toán, Địa lý, GD công dân [C02]: Toán, Ngữ văn, Hóa học [D01]: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [A03]: Toán, Vật lý, Lịch sử [D10]: Toán, Địa lý, Tiếng Anh [X01]: Toán, Ngữ Văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
7 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 40 | [A01]: Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A03]: Toán, Vật lý, Lịch sử [C03]: Toán, Ngữ văn, Lịch sử [D01]: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D10]: Toán, Địa lý, Tiếng Anh [X25]: Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh [X01]: Toán, Ngữ Văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
8 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 100 | [A00]: Toán, Vật lý, Hoá học [A01]: Toán, Vật lý, Tiếng Anh [D01]: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh [X02]: Toán, Ngữ văn, Tin học [X06]: Toán, Vật lý, Tin học [X10]: Toán, Hoá học, Tin học [X22]: Toán, Địa lý, Tin học [X26]: Toán, Tin học, Tiếng Anh [X75]: Ngữ văn, Địa lý, Tin học [X79]: Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh |
9 | Nông nghiệp | 7620101 | 40 | [D01]: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [C01]: Ngữ văn, Toán, Vật lý [B03]: Toán, Sinh học, Ngữ văn [C02]: Ngữ văn, Toán, Hóa học [X02]: Toán, Ngữ văn, Tin học [X04]: Toán, Ngữ văn, Công nghệ nông nghiệp [C03]: Ngữ văn, Toán, Lịch sử [X01]: Toán, Ngữ văn, GDKT&PL [X17]: Toán, Lịch sử, GDKT&PL [X21]: Toán, Địa lý, GDKT&PL |
10 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 40 | [C00]: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý [C03]: Toán, Ngữ văn, Lịch sử [D01]: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D15]: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh [C04]: Ngữ Văn, Toán, Địa lý [D14]: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
11 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 7850101 | 40 | [D01]: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh [C01]: Ngữ văn, Toán, Vật lý [B03]: Toán, Sinh học, Ngữ văn [C02]: Ngữ văn, Toán, Hóa học [X02]: Toán, Ngữ văn, Tin học [X04]: Toán, Ngữ văn, Công nghệ nông nghiệp [C03]: Ngữ văn, Toán, Lịch sử [X01]: Toán, Ngữ văn, GDKT&PL [X17]: Toán, Lịch sử, GDKT&PL [X21]: Toán, Địa lý, GDKT&PL |
12 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 7140249 | 20 | [C00]: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý [C03]: Toán, Ngữ văn, Lịch sử [C04]: Toán, Ngữ văn, Địa lý [A09]: Toán, Địa lý, GDCD [C19]: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD [C20]: Ngữ văn, Địa lý, GDCD [X70]: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và PL [X74]: Ngữ văn, Địa lý, GD Kinh tế và PL [D14]: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh [D15]: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
13 | Sư phạm Toán | 7140209 | 20 | [A00]: Toán, Vật Lí, Hóa học [A01]: Toán, Vật Lí, Anh [A02]: Toán, Vật Lí, sinh [X05]: Toán, Vật Lí, GDKTPL [X09]: Toán, Hóa học, GDKTPL [D07]: Toán, Hóa học, Anh [X26]: Toán, Tin, Anh [X27]: Toán, Công nghệ công nghiệp, Anh |
14 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 20 | [X70]: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và PL [X74]: Ngữ văn, Địa lý, GD Kinh tế và PL [D14]: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh [D15]: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh [C00]: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý [C12]: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử [C13]: Ngữ văn, Sinh học, Địa lý [X75]: Ngữ văn, Địa lí, Tin học [X71]: Ngữ văn, Lịch sử, Tin học [X78]: Ngữ văn, GD Kinh tế và PL, Tiếng Anh |
15 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 30 | [D01]: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh [A01]: Toán, Vật lý, Tiếng Anh [D09]: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh [D10]: Toán, Địa Lý, Tiếng Anh [D14]: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh [D15]: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
Lưu ý: Chỉ tiêu của các ngành đào tạo giáo viên có thể điều chỉnh sau khi có quyết định giao chỉ tiêu cho Trường Đại học Quảng Bình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hiểu rõ Trường Đại học Quảng Bình ở đâu sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận thông tin tuyển sinh và chuẩn bị tốt hơn cho hành trình học tập. Với vị trí đắc địa và môi trường học tập chất lượng, Đại học Quảng Bình tự hào là lựa chọn hàng đầu cho các bạn trẻ mong muốn phát triển sự nghiệp trong nhiều lĩnh vực.
Bình Luận