Trường Đại học Kinh tế Nghệ An có tiền thân từ Trường Trung cấp Tài chính Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An, được thành lập năm 1998 thông qua việc hợp nhất Trường Trung cấp Kinh tế Nghệ An và Trường Trung cấp Nông lâm Nghệ An.
Đến ngày 31/01/2005, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Nghệ An. Tiếp nối bước phát triển, ngày 27/01/2014, theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trường chính thức trở thành Trường Đại học Kinh tế Nghệ An.
Với định hướng phát triển trở thành cơ sở đào tạo ứng dụng hàng đầu khu vực miền Trung, Đại học Kinh tế Nghệ An chú trọng nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Trường không ngừng mở rộng các chương trình đào tạo hợp tác quốc tế nhằm mang lại môi trường học tập tiên tiến và đa dạng. Bên cạnh đó, đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến cũng là ưu tiên để phục vụ hiệu quả công tác đào tạo và nghiên cứu.
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An sở hữu cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Toạ lạc trên khuôn viên rộng 13,11 ha, trường bố trí 152 phòng học đa dạng kích thước, đảm bảo không gian linh hoạt cho các hoạt động giảng dạy. Ngoài ra, trường còn có 12 phòng làm việc dành riêng cho giảng viên và cán bộ quản lý.
Thư viện và trung tâm học liệu với 10 điểm phục vụ cung cấp nguồn tài liệu phong phú, hỗ trợ tối đa cho việc nghiên cứu và tiếp cận thông tin của sinh viên. Hai trung tâm nghiên cứu trực thuộc cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án khoa học và phát triển chuyên ngành.
Về thực hành, trường trang bị 6 phòng máy tính và 6 phòng thí nghiệm dành cho các ngành như Quản lý đất đai, Lâm sinh và Thú y, giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế. Hơn thế, 2 phòng học Ngoại ngữ hiện đại được thiết kế nhằm nâng cao kỹ năng ngôn ngữ cho sinh viên.
Khu ký túc xá rộng rãi, thoáng mát của trường có sức chứa khoảng 600 sinh viên, mang đến môi trường sống tiện nghi, an toàn và thuận lợi cho sinh hoạt và học tập của sinh viên trong suốt quá trình học tại trường.
>>>Mời bạn xem thêm: Trường Đại học Khánh Hòa ở đâu? Xem ngay để không bị lạc đường
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức xét tuyển, mở rộng cơ hội học tập cho sinh viên trên toàn quốc.
Thời gian xét tuyển dự kiến
Năm 2025, trường dự kiến tổ chức tuyển sinh qua 4 đợt:
Đợt 1: Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đợt 2: Từ ngày 20/08 đến 20/09/2025.
Đợt 3: Từ ngày 21/09 đến 21/10/2025.
Đợt 4: Từ ngày 22/10 đến 23/11/2025.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh đối với các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc bằng Các phương thức xét tuyển năm 2025
Trường áp dụng 4 phương thức xét tuyển chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, yêu cầu điểm xét tuyển từ 15 trở lên.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (điểm cụ thể sẽ được công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố kết quả thi).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội và bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, yêu cầu điểm xét tuyển từ 13 trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Đối với xét tuyển thẳng, thí sinh cần đáp ứng các tiêu chí theo quy chế tuyển sinh.
Với xét tuyển học bạ THPT, thí sinh cần đạt tối thiểu 15 điểm tổng kết các môn xét tuyển.
Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc tư duy yêu cầu điểm từ 13 trở lên để đủ điều kiện xét tuyển.
Học phí dự kiến năm học 2024-2025
Học phí dành cho sinh viên chính quy là 295.000 đồng/tín chỉ.
Sinh viên quốc tế sẽ có mức học phí được thông báo riêng biệt.
Học phí sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định từng năm.
>>>Tiếp nối nội dung đang đọc: Trường Đại học Hà Tĩnh ở đâu, học gì và học phí bao nhiêu?
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An ngành tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 300 | A00, A01, C03, D01 |
2 | Kế toán | 7340301 | 600 | A00, A01, C03, D01 |
3 | Kinh tế | 7310101 | 100 | A00, A01, C03, D01 |
4 | Lâm học | 7620201 | 30 | C03, A01, B00, D01 |
5 | Marketing | 7340115 | 150 | A00, A01, C03, D01 |
6 | Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao) | 7620101 | 30 | C03, A01, B00, D01 |
7 | Quản lý đất đai | 7850103 | 30 | A00, A01, C03, D01 |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 200 | A00, A01, C03, D01 |
9 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 100 | A00, A01, C03, D01 |
10 | Thú Y | 7640101 | 250 | C03, A01, B00, D01 |
11 | Kiểm toán | 7340302 | 70 | A00, A01, C03, D01 |
12 | Công nghệ tài chính | 7340205 | 30 | A00, A01, C03, D01 |
13 | Logistic và chuỗi cung ứng | 7510605 | 100 | A00, A01, C03, D01 |
14 | Thương mại điện tử | 7340122 | 100 | A00, A01, C03, D01 |
15 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 70 | D11, D01, D15, C03 |
16 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 200 | D11, D01, D15, C03 |
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
1 | Quản trị kinh doanh | 14 | 15 | 13 | 15 | 18,00 | 16,50 | 17,00 | 16,00 |
2 | Kế toán | 14 | 15 | 15 | 15 | 18,00 | 16,00 | 17,00 | 16,50 |
3 | Kinh tế | 14 | 15 | 15 | 15 | 18,00 | 16,50 | 17,00 | 17,00 |
4 | Tài chính - ngân hàng | 14 | 15 | 15,5 | 15 | 18,00 | 16,00 | 17,00 | 17,00 |
5 | Quản lý đất đai | 14 | 15 | 15,5 | 15 | 19,00 | 16,00 | 17,00 | 17,00 |
6 | Công nghệ tài chính |
|
|
|
|
|
| 20,00 | 17,00 |
7 | Lâm học | 14 | 15 | 15,5 | 15 | 20,00 | 23,00 | 18,00 | 16,50 |
8 | Thú Y | 14 | 15 | 14 | 15 | 18,00 | 16,00 | 17,00 | 17,00 |
9 | Công nghệ thông tin |
|
|
|
| 18,00 | 16,50 | 17,00 | 16,00 |
10 | Kinh tế số |
|
|
|
| 20,00 | 20,00 | 18,00 | 18,00 |
11 | Marketing |
|
|
|
| 18,00 | 16,50 | 17,00 | 17,00 |
12 | Nông nghiệp |
|
|
|
| 19,00 | 16,00 | 17,00 | 17,00 |
13 | Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
| 20,00 | 16,50 |
14 | Logictics và chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
|
| 19,00 | 17,00 |
15 | Thương mại điện tử |
|
|
|
|
|
| 19,00 | 17,00 |
Hiểu rõ trường Đại học Kinh tế Nghệ An ở đâu sẽ giúp bạn dễ dàng lên kế hoạch học tập và sinh hoạt. Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá môi trường giáo dục chuyên nghiệp và nhiều cơ hội phát triển mà trường mang lại cho tương lai của bạn.
Bình Luận