Với vai trò là một cơ sở giáo dục đại học công lập, Trường Đại học Kiên Giang tập trung đào tạo trình độ đại học, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang cũng như toàn vùng ĐBSCL.
Sau gần một thập kỷ hình thành và phát triển, nhà trường đã ghi dấu ấn trong công cuộc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực. Hiện tại, trường có khoảng 300 cán bộ, viên chức và người lao động, trong đó gần 200 giảng viên có trình độ sau đại học, đảm bảo chất lượng giảng dạy theo tiêu chuẩn quy định.
Bộ máy tổ chức của trường bao gồm Đảng ủy, Hội đồng trường, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, cùng với 8 phòng chức năng, 1 ban chuyên trách, 9 khoa đào tạo và 5 trung tâm hỗ trợ.
Trường còn được chú trọng đầu tư hạ tầng hiện đại như: phòng học lý thuyết, khu thực hành – thí nghiệm, thư viện, ký túc xá, nhà thi đấu đa năng và trung tâm điều hành, đảm bảo điều kiện tốt nhất cho công tác đào tạo, nghiên cứu và sinh hoạt của sinh viên, giảng viên.
>>>Tìm hiểu sâu hơn tại đây: Trường Đại học Đồng Tháp ở đâu? Thông tin bạn cần biết
Năm 2025, trường Đại học tuyển sinh theo nhiều phương thức linh hoạt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trên toàn quốc và quốc tế. Thời gian xét tuyển được chia thành 4 đợt dự kiến tổ chức vào các tháng 4, 5, 6 và 7/2025 đối với hình thức xét học bạ THPT theo tổ hợp môn và xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Riêng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ theo đúng lịch chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT chính quy hoặc thường xuyên trong nước, hoặc tốt nghiệp trung cấp đã hoàn thành chương trình văn hóa THPT theo quy định; đồng thời chấp nhận cả thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài với trình độ tương đương. Thí sinh cần đảm bảo đủ sức khỏe để tham gia học tập.
Phạm vi tuyển sinh được mở rộng trên toàn quốc và cả quốc tế, giúp tạo cơ hội học tập đa dạng cho nhiều đối tượng.
Về phương thức xét tuyển, trường áp dụng đa dạng gồm:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cũng được quy định cụ thể:
Với ngành ngoài lĩnh vực sư phạm và giáo dục, điểm tối thiểu theo tổ hợp môn từ 16 trở lên (riêng một số ngành như nông, lâm, thủy sản và môi trường là 15 điểm), hoặc từ 14 điểm theo tổ hợp môn xét học bạ, hoặc từ 550 điểm trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực.
Với ngành sư phạm và giáo dục, điểm tối thiểu cao hơn, từ 24 điểm theo tổ hợp môn và học lực lớp 12 đạt loại Giỏi, hoặc 19 điểm học bạ, hoặc 710 điểm trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực và học lực lớp 12 loại Giỏi trở lên.
Học phí trường Đại học Kiên Giang
Về học phí, dự kiến sinh viên hệ chính quy sẽ đóng khoảng 6 triệu đồng cho mỗi học kỳ. Nhà trường cũng dự kiến lộ trình tăng học phí hợp lý theo từng năm nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất.
>>>Tham khảo thêm: Địa chỉ trường đại học Đồng Nai ở đâu? Cơ sở vật chất ra sao?
Lộ trình tăng học phí tối đa dự kiến cho từng năm:
Đơn vị tính: Đồng/ 01 học kỳ/ 01 sinh viên
Hệ đào tạo | Mức học phí | |||
Năm học 2023 - 2024 | Năm học 2024 - 2025 | Năm học 2025 - 2026 | Năm học 2026 - 2027 | |
Chính quy | 5.053.275 | 5.694.300 | 6.426.900 | 7.069.590 |
Các ngành tuyển sinh
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 130 | D01, D09, D14, D15 |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 50 | A09, B04, C20, D01 |
4 | Kế toán | 7340301 | 160 | A00, A01, D01, D09 |
5 | Luật | 7380101 | 180 | A00, C00, D01, D14 |
6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 200 | A00, A01, D01, D09 |
7 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
8 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 7510103 | 70 | A00, A01, D01, D09 |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 7510406 | 30 | A00, C03, C04, D01 |
10 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | 50 | A00, A01, B00, D07 |
11 | Nuôi trồng Thủy sản | 7620301 | 40 | A00, A06, B00, B02 |
12 | Khoa học Cây trồng | 7620110 | 30 | A00, A02, B04, C13 |
13 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | 30 | A00, B00, C05, D01 |
14 | Chăn nuôi | 7620105 | 30 | A00, A02, B00, B08 |
15 | Tài chính - ngân hàng | 7340201 | 120 | A00, A01, D01, D09 |
16 | Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | 7220101 | 30 | A00, C00, C19, D01 |
17 | Du lịch | 7810101 | 85 | A00, A07, C00, D01 |
18 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 30 | A00, A01, D01, D09 |
19 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 40 | A00, C03, C14, D01 |
20 | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 7510205 | 160 | A00, A01, D01, D09 |
21 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 40 | A00, A01, D01, D09 |
22 | Thương mại điện tử | 7340122 | 40 | A00, A01, D01, D09 |
23 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 110 | A00, A01, C00, D01 |
24 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 40 | A00, C03, C14, D01 |
25 | Sư phạm tiếng Anh (Dự kiến 2025) | 7140231 | 40 | D01, D11, D14, D15 |
26 | Thú Y (Dự kiến 2025) | 7640101 | 30 | A00, A02, B00, B08 |
Ghi chú:
* Quy ước tổ hợp môn
Tổ hợp khối A gồm:
Tổ hợp khối B gồm:
Tổ hợp khối C gồm:
Tổ hợp khối D gồm:
Qua bài viết, bạn đã biết Trường Đại học Kiên Giang ở đâu và có cái nhìn tổng quan về cơ sở hạ tầng cũng như môi trường học tập tại đây. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường đại học chất lượng ở khu vực Tây Nam Bộ, Đại học Kiên Giang chính là lựa chọn đáng cân nhắc để khởi đầu hành trình tri thức và sự nghiệp tương lai.
Bình Luận