logo mobile website Kiemvieclam.vn

Đại học Kiến trúc ở đâu Hà Nội? Thông tin mới nhất

Thu Hà - 29 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Kiến trúc ở đâu là câu hỏi được nhiều bạn trẻ quan tâm khi định hướng theo đuổi ngành học sáng tạo và đầy tiềm năng này. Với các cơ sở chính đặt tại Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng, trường mang đến môi trường học tập hiện đại, năng động và giàu cảm hứng nghệ thuật, giúp sinh viên phát huy tối đa khả năng thiết kế và tư duy thẩm mỹ.

Trường Đại học Kiến trúc ở đâu?

Đại học Kiến trúc Hà Nội (Hanoi Architectural University - HAU) là trường công lập chuyên đào tạo đa ngành trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng. Trường cung cấp các chương trình đào tạo từ đại học đến sau đại học, bao gồm cả văn bằng 2, liên thông và hợp tác quốc tế. 

Địa chỉ trường nằm tại Km 10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội, thuận tiện cho sinh viên và giảng viên di chuyển và học tập.

Giới thiệu về Trường Đại học Kiến trúc

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là cơ sở đào tạo hàng đầu Việt Nam chuyên về kiến trúc, xây dựng và quy hoạch đô thị với chương trình đào tạo hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất tiên tiến.

Lịch sử Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được hình thành từ năm 1961, khi Trường Cao đẳng Kiến trúc Hà Nội trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam chính thức ra đời. Đây chính là tiền thân quan trọng đánh dấu bước khởi đầu của một cơ sở đào tạo kiến trúc hàng đầu tại Việt Nam.

Giới thiệu về Trường Đại học Kiến trúc
Giới thiệu về Trường Đại học Kiến trúc

Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, đổi tên và mở rộng quy mô đào tạo, đến năm 2003, trường đã được nâng cấp và chính thức trở thành Đại học Kiến trúc Hà Nội, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng.

Mục tiêu phát triển trọng tâm của trường

Đại học Kiến trúc Hà Nội hướng tới mục tiêu đào tạo cán bộ kỹ thuật và khoa học trong lĩnh vực kinh tế - xã hội với trình độ đại học và sau đại học, đặc biệt tập trung vào các ngành kiến trúc, xây dựng. 

Trường không ngừng nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến nhằm giải quyết các thách thức thực tiễn trong ngành xây dựng và thiết kế đô thị.

Ngoài ra, HAU cam kết cung cấp các dịch vụ đào tạo chất lượng cao, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo tại trường được xây dựng theo hướng hiện đại, gắn kết chặt chẽ với nghiên cứu khoa học và công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát triển kỹ năng chuyên môn và tư duy sáng tạo.

Cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ học tập toàn diện

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sở hữu hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về giáo dục. Khuôn viên rộng rãi với nhiều tòa nhà được thiết kế khoa học, các phòng học, phòng thí nghiệm và phòng chuyên môn đều được trang bị đầy đủ thiết bị tiên tiến, phục vụ tốt nhất cho hoạt động giảng dạy và nghiên cứu.

Cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ học tập toàn diện
Cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ học tập toàn diện

Thư viện trường là một trong những điểm mạnh nổi bật, với nguồn tài liệu phong phú bao gồm hàng ngàn đầu sách, báo cáo khoa học và tài liệu điện tử đa dạng. Sinh viên và giảng viên có thể truy cập dễ dàng các thiết bị hỗ trợ như máy tính, máy in, máy photocopy cùng phần mềm chuyên dụng để nâng cao hiệu quả học tập và nghiên cứu.

Bên cạnh đó, trường còn quan tâm xây dựng môi trường sinh hoạt lành mạnh, cung cấp các khu vực vui chơi, thể thao như sân bóng đá, sân bóng chuyền, phòng gym, quán cà phê và các cửa hàng tiện ích, tạo không gian cân bằng giữa học tập và giải trí cho sinh viên.

>>>Tài liệu tham khảo khác: Trường Đại học Kinh Công ở đâu? Có thuận tiện đi lại không?

Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trình độ cao

Đại học Kiến trúc Hà Nội tự hào sở hữu đội ngũ giảng viên đông đảo và chuyên nghiệp với tổng số lên tới 520 cán bộ giảng dạy. Trong đó bao gồm 1 giáo sư, 29 phó giáo sư, 99 tiến sĩ, 402 thạc sĩ và 47 cử nhân đại học. 

Với trình độ chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn, đội ngũ giảng viên của trường luôn tận tâm truyền đạt kiến thức, đồng thời thúc đẩy nghiên cứu khoa học, giúp sinh viên phát triển toàn diện kỹ năng và tư duy sáng tạo trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng.

Trường Đại học Kiến trúc tuyển sinh

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh đa dạng ngành nghề năm 2025 với nhiều phương thức xét tuyển linh hoạt, mở rộng cơ hội cho thí sinh trên toàn quốc.

Trường Đại học Kiến trúc tuyển sinh
Trường Đại học Kiến trúc tuyển sinh

Thời gian và hình thức xét tuyển

Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT). Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển cũng thực hiện đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển đại học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) cùng quy định của nhà trường.

Đối tượng tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Đối với những thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT thì cần hoàn thành và được công nhận kết quả các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành.

Phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, tạo điều kiện cho thí sinh từ mọi vùng miền có cơ hội học tập tại trường.

Các phương thức xét tuyển chính

Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Áp dụng cho tất cả nhóm ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu, dựa trên tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu: Dành cho các ngành yêu cầu môn năng khiếu với tổ hợp xét tuyển như V00, V01, V02, H00, H02. Thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

Xét tuyển học bạ THPT: Nhà trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ THPT trong tổ hợp môn xét tuyển tương ứng, áp dụng cho các ngành kỹ thuật cấp thoát nước, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kỹ thuật môi trường đô thị, công nghệ cơ điện công trình, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, quản lý dự án xây dựng, xây dựng công trình ngầm đô thị, xây dựng dân dụng và công nghiệp, công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. 

Các phương thức xét tuyển chính
Các phương thức xét tuyển chính

Phương thức này dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và các năm trước.

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Áp dụng theo quy chế của Bộ GD&ĐT. Đối với ngành có môn thi năng khiếu, thí sinh cần đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào. Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh trong 3 năm gần nhất hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên (đối với chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc) cũng sẽ được cộng điểm ưu tiên.

Các phương thức khác: Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp dành cho các chương trình liên kết quốc tế do trường phối hợp tổ chức.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Mức điểm tối thiểu sẽ được quy định cụ thể theo từng phương thức và ngành học nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.

Học phí dự kiến năm 2025

Mức học phí của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có sự khác biệt tùy thuộc vào ngành học:

Các ngành như Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: khoảng 435.000 đồng/tín chỉ.

Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: khoảng 432.000 đồng/tín chỉ.

Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: khoảng 426.400 đồng/tín chỉ.

Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đồng/tín chỉ.

Mức học phí của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Mức học phí của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics: 436.000 đồng/tín chỉ.

Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đồng/tín chỉ.

Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Thiết kế đô thị: 453.000 đồng/tín chỉ.

Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300 đồng/tín chỉ.

Ngành Điêu khắc: 487.000 đồng/tín chỉ.

Ngành Thiết kế nội thất: 476.200 đồng/tín chỉ.

Ngành Thiết kế thời trang: 472.800 đồng/tín chỉ.

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: học phí dự kiến 35.000.000 đồng/năm.

>>>Cùng tìm hiểu thêm: Bạn đã biết Trường Đại học Lao động Xã hội ở đâu Hà Nội chưa?

Trường Đại học Kiến trúc gồm những ngành nào?

STT

Mã ngành/ Nhóm ngành

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

1

Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)

1.1

KTA01

Kiến trúc

7580101

V00
V01
V02

(Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

1.2

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

1.3

Quy hoạch vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

7580105_1

2

Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)

2.1

KTA02

Kiến trúc cảnh quan

7580102

2.2

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

7580101_1

3

Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)

3.1

KTA03

Thiết kế thời trang

7210404

H00

H02

3.2

Điêu khắc

7210105

3.3

 

Mỹ thuật đô thị

(Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)

7210105_1

4

Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)

4.1

KTA04

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT.

Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.

4.2

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

7580210

4.3

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

7580210_1

4.3

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

7580210_2

4.4

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)

5

 

Thiết kế đồ họa

7210403

H00

H02

6

 

Nghệ thuật số
(Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)

7210403_1

7

 

Thiết kế nội thất

7580108

8

 

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

(Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

7580201

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT.

Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.

9

 

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

7580201_1

10

 

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

7580201_2

11

 

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

12

 

Quản lý xây dựng

7580302

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT.

Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.

13

 

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

7580302_1

14

 

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)

7580302_2

15

 

Kinh tế xây dựng

7580301

16

 

Công nghệ thông tin

7480201

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ, Tin học.

17

 

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

7480201_1

18

 

Công nghệ game

(Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)

7480201_2

19

 

Kinh tế đầu tư

7310104

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ.

20

 

Kinh tế phát triển

7310105

Trường Đại học Kiến trúc điểm chuẩn các năm

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có điểm chuẩn qua các năm thường ở mức cao, đặc biệt ở các ngành thuộc khối năng khiếu như Kiến trúc, Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất.

 

TT

Ngành

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển

1

Kiến trúc

29,00

28,80

30,20

(Thang điểm 40)

2

Quy hoạch vùng và đô thị

27,60

28,00

29,50

(Thang điểm 40)

3

Quy hoạch vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

27,00

27,65

29,23

(Thang điểm 40)

4

Kiến trúc cảnh quan

25,00

26,70

28,78

(Thang điểm 40)

5

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

22,00

26,23

27,80

(Thang điểm 40)

6

Thiết kế đồ họa

23,00

24,00

24,20

(Thang điểm 30)

7

Thiết kế thời trang

21,75

22,99

23,25

(Thang điểm 30)

8

Thiết kế nội thất

21,75

23,00

23,48

(Thang điểm 30)

9

Điêu khắc

21,75

23,00

23,23

(Thang điểm 30)

10

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

22,00

20,10

21,85

(Thang điểm 30)

11

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

21,00

21,30

22,55

(Thang điểm 30)

12

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

22,00

22,50

22,10

(Thang điểm 30)

13

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

21,00

21,75

22,10

(Thang điểm 30)

14

Quản lý xây dựng

22,25

21,75

22,15

(Thang điểm 30)

15

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

23,35

21,95

23,14

(Thang điểm 30)

16

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)

23,40

23,93

24,63

(Thang điểm 30)

17

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế phát triển)

 

22,35

23,40

(Thang điểm 30)

18

Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

23,10

22,80

23,56

(Thang điểm 30)

19

Kinh tế Xây dựng

 

22,90

23,60

(Thang điểm 30)

20

Kỹ thuật cấp thoát nước

22,50

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

21

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

22,50

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

22

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)

22,50

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

23

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

22,50

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

24

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

22,50

21,45

21,15

(Thang điểm 30)

25

Công nghệ thông tin

24,75

23,56

23,80

(Thang điểm 30)

26

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

25,75

24,75

24,73

(Thang điểm 30)

 

Việc xác định rõ Trường Đại học Kiến trúc ở đâu sẽ giúp bạn lựa chọn cơ sở học phù hợp và chuẩn bị tốt cho hành trình trở thành kiến trúc sư tương lai. Dù học tại Hà Nội, TP.HCM hay Đà Nẵng, bạn đều có cơ hội tiếp cận nền giáo dục chất lượng cao và môi trường đào tạo chuyên sâu về kiến trúc – xây dựng.

Bình Luận