Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế được thành lập từ năm 1957, ban đầu là một phân khoa trực thuộc Viện Đại học Huế. Trước năm 1975, đây là cơ sở duy nhất đào tạo giáo viên trung học cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Sau năm 1975, theo Quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 của Thủ tướng Chính phủ, trường chính thức trở thành đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ năm 1994, theo Nghị định 30/CP, trường chính thức là thành viên của Đại học Huế với tên gọi đầy đủ là Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế.
Triết lý giáo dục
Trường Đại học Sư phạm Huế hoạt động dựa trên triết lý "Nhân văn – Khai phóng – Kiến tạo", tập trung đào tạo nguồn nhân lực giáo dục có phẩm chất đạo đức và năng lực sáng tạo để góp phần xây dựng xã hội phát triển bền vững.
Sứ mạng
Sứ mạng của trường là đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và chuyên gia khoa học có trình độ đại học và sau đại học, đáp ứng chuẩn quốc gia và quốc tế.
Nhà trường không ngừng đổi mới sáng tạo trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần phục vụ khát vọng phát triển thịnh vượng của đất nước.
Tầm nhìn đến năm 2030 và xa hơn
Đến năm 2030, trường phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục chất lượng cao, định hướng nghiên cứu và đổi mới sáng tạo hàng đầu quốc gia trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục. Đến năm 2045, nhà trường sẽ mở rộng tầm ảnh hưởng trên toàn khu vực, đóng góp tích cực vào sự phát triển giáo dục trong nước và quốc tế.
>>>Thông tin liên quan: Tìm hiểu vị trí Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế ở đâu?
Giá trị cốt lõi
Trường Đại học Sư phạm Huế xây dựng văn hóa giáo dục dựa trên ba giá trị cốt lõi: Đạo đức – Chuyên nghiệp – Sáng tạo. Đây là kim chỉ nam để mọi hoạt động đào tạo, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng đều hướng tới sự phát triển bền vững và chất lượng cao.
Mục tiêu giáo dục và trách nhiệm xã hội
Nhà trường tập trung đào tạo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và chuyên gia khoa học công nghệ với phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức tốt, yêu nghề, năng động và sáng tạo.
Người học được trang bị kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp, cùng năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế tuyển sinh năm 2025 với nhiều phương thức xét tuyển đa dạng, mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh trên toàn quốc.
Thời gian tuyển sinh
Tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế sẽ được thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời tuân thủ lịch tuyển sinh do Đại học Huế công bố chính thức. Thí sinh cần theo dõi thường xuyên các thông báo trên website nhà trường để cập nhật thông tin mới nhất.
Đối tượng tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã hoàn thành chương trình cấp trung học phổ thông (THPT) hoặc có bằng tốt nghiệp tương đương, đảm bảo đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh từ mọi vùng miền có cơ hội học tập trong môi trường sư phạm chuyên nghiệp, hiện đại.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế áp dụng đa dạng phương thức xét tuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh, bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Áp dụng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Điều 8 của quy chế sẽ được xét tuyển vào đại học chính quy.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố chính thức.
Phương thức 3: Xét tuyển học bạ THPT
Áp dụng cho các ngành như Hệ thống Thông tin và Tâm lý học Giáo dục. Thí sinh dùng điểm trung bình 4 học kỳ gồm 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12 trong tổ hợp môn xét tuyển. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp phải đạt tối thiểu 18.0 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tốt nghiệp THPT và thi năng khiếu
Dành cho ngành Giáo dục Mầm non và Sư phạm Âm nhạc. Ngoài kết quả thi văn hóa, thí sinh cần dự thi thêm các môn năng khiếu do trường tổ chức riêng biệt. Điểm năng khiếu tối thiểu chưa nhân hệ số phải đạt 5.0. Trường không công nhận điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo khác cấp.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
Thí sinh có thể sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh để đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30, tổng điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với từng ngành học.
>>>Khám phá thêm nội dung hay: Trường Đại học Luật - ĐH Huế ở đâu? Tất tần tật cho tân sinh viên
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế học phí và chính sách hỗ trợ
Mức học phí dự kiến cho sinh viên hệ chính quy sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tương ứng với từng nhóm ngành.
Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, học bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ nộp học phí theo quy định riêng dành cho nhóm ngành này.
Sinh viên không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ đóng học phí theo mức quy định chung của nhà trường.
Các sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sẽ được xét cấp học bổng từ Nhà nước, các tổ chức xã hội và các nhà tài trợ cá nhân nhằm khuyến khích và hỗ trợ quá trình học tập.
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế có những ngành nào?
STT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành tuyển sinh | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
I | Hệ Sư phạm | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 250 | M01: Văn, NK1 (Hát), NK2 (Kể chuyện theo tranh) M09: Toán, NK1 (Hát), NK2 (Kể chuyện theo tranh) |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 250 | B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 120 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 50 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng-An ninh | 50 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 170 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 150 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X02: Toán, Ngữ văn, Tin học X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lí, Sinh học X07: Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học B00: Toán, Hóa học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | A02: Toán, Vật lí, Sinh học B00: Toán, Hóa học, Sinh học B01: Toán, Sinh học, Lịch sử B02: Toán, Sinh học, Địa lí B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 200 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 80 | A07: Toán, Lịch sử, Địa lí A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh X17: Toán, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 80 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh X21: Toán, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật X75: Ngữ văn, Địa lí, Tin học X77: Ngữ văn, Địa lí, Công nghệ nông nghiệp |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 60 | N00: Văn, NK1 (Cao độ - Tiết tấu), NK2 (Hát/Nhạc cụ) N01: Toán, NK1 (Cao độ - Tiết tấu), NK2 (Hát/Nhạc cụ) |
15 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 120 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lí, Sinh học X07: Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp X08: Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp X11: Toán, Hóa học, Công nghệ công nghiệp X12: Toán, Hóa học, Công nghệ nông nghiệp X27: Toán, Công nghệ công nghiệp, Tiếng Anh X28: Toán, Công nghệ nông nghiệp, Tiếng Anh |
16 | 7140247 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 180 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh A02: Toán, Vật lí, Sinh học B00: Toán, Hóa học, Sinh học B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
17 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 120 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
18 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý | 180 | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật |
19 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | 30 | B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật |
20 | 7140209 | Sư phạm Toán học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh) | 30 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
II | Hệ Cử nhân | |||
25 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 50 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X02: Toán, Ngữ văn, Tin học X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh |
26 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 150 | B00: Toán, Hóa học, Sinh học C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật |
III | Hệ Liên kết đào tạo với nước ngoài | |||
1 |
| Chương trình Kỹ sư Quốc gia Pháp (INSA ) | 32 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Giờ đây bạn đã biết Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu rồi phải không? Nếu bạn muốn theo đuổi sự nghiệp giáo dục trong môi trường đào tạo chất lượng cao, đây chính là lựa chọn lý tưởng. Hãy chuẩn bị hành trang và bắt đầu hành trình học tập tại trường để phát triển tương lai của mình ngay hôm nay!
Bình Luận