logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu? Hướng dẫn chi tiết

Thu Hà - 20 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu? Đây là câu hỏi được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi tìm hiểu về ngôi trường đào tạo giáo viên uy tín tại miền Trung. Trường tọa lạc tại vị trí thuận tiện trong thành phố Huế, với môi trường học tập hiện đại và đội ngũ giảng viên tận tâm, giúp sinh viên phát triển toàn diện.

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu?

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế là một trường công lập trực thuộc hệ thống Đại học Huế, mang mã tuyển sinh DHS. Trường được biết đến là địa chỉ đào tạo hàng đầu về giáo dục và sư phạm tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên.

Với tên tiếng Anh chính thức là Hue University’s College of Education (HUCE), nhà trường cung cấp đa dạng các chương trình đào tạo gồm hệ đại học chính quy, sau đại học, liên thông và văn bằng 2, phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên và người đi làm mong muốn nâng cao trình độ.

Trường tọa lạc tại địa chỉ thuận tiện: 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm trong khu vực trung tâm thành phố, thuận lợi cho việc di chuyển và tiếp cận các dịch vụ học thuật, nghiên cứu.

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu?
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu?

Giới thiệu Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế được thành lập từ năm 1957, ban đầu là một phân khoa trực thuộc Viện Đại học Huế. Trước năm 1975, đây là cơ sở duy nhất đào tạo giáo viên trung học cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên. 

Sau năm 1975, theo Quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 của Thủ tướng Chính phủ, trường chính thức trở thành đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ năm 1994, theo Nghị định 30/CP, trường chính thức là thành viên của Đại học Huế với tên gọi đầy đủ là Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế.

Triết lý giáo dục

Trường Đại học Sư phạm Huế hoạt động dựa trên triết lý "Nhân văn – Khai phóng – Kiến tạo", tập trung đào tạo nguồn nhân lực giáo dục có phẩm chất đạo đức và năng lực sáng tạo để góp phần xây dựng xã hội phát triển bền vững.

Sứ mạng

Sứ mạng của trường là đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và chuyên gia khoa học có trình độ đại học và sau đại học, đáp ứng chuẩn quốc gia và quốc tế. 

Nhà trường không ngừng đổi mới sáng tạo trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần phục vụ khát vọng phát triển thịnh vượng của đất nước.

Giới thiệu Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế
Giới thiệu Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế

Tầm nhìn đến năm 2030 và xa hơn

Đến năm 2030, trường phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục chất lượng cao, định hướng nghiên cứu và đổi mới sáng tạo hàng đầu quốc gia trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục. Đến năm 2045, nhà trường sẽ mở rộng tầm ảnh hưởng trên toàn khu vực, đóng góp tích cực vào sự phát triển giáo dục trong nước và quốc tế.

>>>Thông tin liên quan: Tìm hiểu vị trí Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế ở đâu?

Giá trị cốt lõi

Trường Đại học Sư phạm Huế xây dựng văn hóa giáo dục dựa trên ba giá trị cốt lõi: Đạo đức – Chuyên nghiệp – Sáng tạo. Đây là kim chỉ nam để mọi hoạt động đào tạo, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng đều hướng tới sự phát triển bền vững và chất lượng cao.

Mục tiêu giáo dục và trách nhiệm xã hội

Nhà trường tập trung đào tạo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và chuyên gia khoa học công nghệ với phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức tốt, yêu nghề, năng động và sáng tạo. 

Người học được trang bị kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp, cùng năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.

  • Trường xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp, trách nhiệm và thân thiện, lấy chuẩn quốc gia và quốc tế làm tiêu chuẩn phát triển, giúp người học có khả năng cạnh tranh và thích ứng tốt với môi trường xã hội.
  • Phương châm đào tạo kết hợp giữa lý thuyết và thực hành được chú trọng, tạo điều kiện cho sinh viên tham gia thực tập và nghiên cứu khoa học nhằm phát triển kỹ năng nghề nghiệp, tư duy sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực giáo dục.
Mục tiêu giáo dục và trách nhiệm xã hội
Mục tiêu giáo dục và trách nhiệm xã hội
  • Nhà trường cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển thể chất và tinh thần của người học, thông qua các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, cộng đồng và thiện nguyện, nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện kỹ năng sống.
  • Đồng thời, trường tích cực gắn kết với xã hội bằng cách phát hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết những vấn đề thực tiễn về giáo dục, đồng thời ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ để góp phần phát triển giáo dục khu vực và cả nước.

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế tuyển sinh

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế tuyển sinh năm 2025 với nhiều phương thức xét tuyển đa dạng, mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh trên toàn quốc.

Thời gian tuyển sinh

Tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế sẽ được thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời tuân thủ lịch tuyển sinh do Đại học Huế công bố chính thức. Thí sinh cần theo dõi thường xuyên các thông báo trên website nhà trường để cập nhật thông tin mới nhất.

Đối tượng tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã hoàn thành chương trình cấp trung học phổ thông (THPT) hoặc có bằng tốt nghiệp tương đương, đảm bảo đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định hiện hành.

Phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh từ mọi vùng miền có cơ hội học tập trong môi trường sư phạm chuyên nghiệp, hiện đại.

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế tuyển sinh

Phương thức xét tuyển năm 2025

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế áp dụng đa dạng phương thức xét tuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh, bao gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Áp dụng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Điều 8 của quy chế sẽ được xét tuyển vào đại học chính quy.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT

Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố chính thức.

Phương thức 3: Xét tuyển học bạ THPT

Áp dụng cho các ngành như Hệ thống Thông tin và Tâm lý học Giáo dục. Thí sinh dùng điểm trung bình 4 học kỳ gồm 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12 trong tổ hợp môn xét tuyển. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp phải đạt tối thiểu 18.0 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tốt nghiệp THPT và thi năng khiếu

Dành cho ngành Giáo dục Mầm non và Sư phạm Âm nhạc. Ngoài kết quả thi văn hóa, thí sinh cần dự thi thêm các môn năng khiếu do trường tổ chức riêng biệt. Điểm năng khiếu tối thiểu chưa nhân hệ số phải đạt 5.0. Trường không công nhận điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo khác cấp.

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tốt nghiệp THPT và thi năng khiếu
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tốt nghiệp THPT và thi năng khiếu

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

Thí sinh có thể sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh để đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30, tổng điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với từng ngành học.

>>>Khám phá thêm nội dung hay: Trường Đại học Luật - ĐH Huế ở đâu? Tất tần tật cho tân sinh viên

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế học phí và chính sách hỗ trợ

Mức học phí dự kiến cho sinh viên hệ chính quy sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tương ứng với từng nhóm ngành.

Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, học bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ nộp học phí theo quy định riêng dành cho nhóm ngành này.

Sinh viên không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ đóng học phí theo mức quy định chung của nhà trường.

Các sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sẽ được xét cấp học bổng từ Nhà nước, các tổ chức xã hội và các nhà tài trợ cá nhân nhằm khuyến khích và hỗ trợ quá trình học tập.

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế có những ngành nào?

STT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Mã tổ hợp môn xét tuyển

I

Hệ Sư phạm

1

7140201

Giáo dục Mầm non

250

M01: Văn, NK1 (Hát), NK2 (Kể chuyện theo tranh)

M09: Toán, NK1 (Hát), NK2 (Kể chuyện theo tranh)

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

250

B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí

C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

3

7140204

Giáo dục Công dân

120

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

4

7140205

Giáo dục Chính trị

50

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

5

7140208

Giáo dục Quốc phòng-An ninh

50

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

6

7140209

Sư phạm Toán học

170

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

7

7140210

Sư phạm Tin học

150

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X02: Toán, Ngữ văn, Tin học

X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh

8

7140211

Sư phạm Vật lý

60

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

X07: Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

9

7140212

Sư phạm Hóa học

60

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

10

7140213

Sư phạm Sinh học

60

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B01: Toán, Sinh học, Lịch sử

B02: Toán, Sinh học, Địa lí

B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

11

7140217

Sư phạm Ngữ văn

200

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

12

7140218

Sư phạm Lịch sử

80

A07: Toán, Lịch sử, Địa lí

A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

X17: Toán, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

13

7140219

Sư phạm Địa lý

80

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

X21: Toán, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

X75: Ngữ văn, Địa lí, Tin học

X77: Ngữ văn, Địa lí, Công nghệ nông nghiệp

14

7140221

Sư phạm Âm nhạc

60

N00: Văn, NK1 (Cao độ - Tiết tấu), NK2 (Hát/Nhạc cụ)

N01: Toán, NK1 (Cao độ - Tiết tấu), NK2 (Hát/Nhạc cụ)

15

7140246

Sư phạm Công nghệ

120

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

X07: Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

X08: Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp

X11: Toán, Hóa học, Công nghệ công nghiệp

X12: Toán, Hóa học, Công nghệ nông nghiệp

X27: Toán, Công nghệ công nghiệp, Tiếng Anh

X28: Toán, Công nghệ nông nghiệp, Tiếng Anh

16

7140247

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

180

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

17

7140248

Giáo dục pháp luật

120

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

X25: Toán, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

X78: Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh

18

7140249

Sư phạm Lịch sử-Địa lý

180

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

19

7140202

Giáo dục Tiểu học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh)

30

B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí

C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

20

7140209

Sư phạm Toán học (Tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh)

30

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

II

Hệ Cử nhân

25

7480104

Hệ thống thông tin

50

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X02: Toán, Ngữ văn, Tin học

X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh

26

7310403

Tâm lý học giáo dục

150

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

X01: Toán, Ngữ văn, GD Kinh tế và pháp luật

X70: Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế và pháp luật

X74: Ngữ văn, Địa lí, GD Kinh tế và pháp luật

III

Hệ Liên kết đào tạo với nước ngoài

1

 

Chương trình Kỹ sư Quốc gia Pháp (INSA )

32

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

Giờ đây bạn đã biết Trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế ở đâu rồi phải không? Nếu bạn muốn theo đuổi sự nghiệp giáo dục trong môi trường đào tạo chất lượng cao, đây chính là lựa chọn lý tưởng. Hãy chuẩn bị hành trang và bắt đầu hành trình học tập tại trường để phát triển tương lai của mình ngay hôm nay!

Bình Luận