logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Lâm nghiệp ở đâu? Thông tin tuyển sinh chi tiết

Thu Hà - 18 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Lâm nghiệp ở đâu luôn là thắc mắc của nhiều bạn trẻ đang quan tâm đến ngành lâm nghiệp và môi trường. Với lịch sử phát triển lâu đời, trường không chỉ nổi bật về đào tạo mà còn có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại tọa lạc tại vị trí thuận lợi, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận và học tập hiệu quả. 

Trường Đại học Lâm nghiệp ở đâu?

Đại học Lâm nghiệp (Vietnam National University of Forestry - mã trường LNH) là trường đại học công lập hàng đầu tại Việt Nam. 

Trường tọa lạc tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội, chuyên đào tạo đa dạng các hệ gồm Đại học, Sau đại học, Văn bằng 2, Liên thông và Dự bị Đại học. 

Với chương trình giảng dạy chất lượng cao, Đại học Lâm nghiệp hướng đến phát triển nguồn nhân lực chuyên sâu trong lĩnh vực lâm nghiệp và môi trường.

Giới thiệu về trường Đại học Lâm nghiệp

Trường Đại học Lâm nghiệp (Vietnam National University of Forestry - VNUF), được thành lập ngày 19/8/1964 theo Quyết định 127/CP của Hội đồng Chính phủ, là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực lâm nghiệp. 

Trải qua hơn 60 năm phát triển, nhà trường đã không ngừng mở rộng đào tạo đa ngành, đa cấp, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho ngành lâm nghiệp, quản lý tài nguyên, môi trường và phát triển nông thôn.

Giới thiệu về trường Đại học Lâm nghiệp
Giới thiệu về trường Đại học Lâm nghiệp

Trường hiện đào tạo 23 ngành đại học như Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật cơ khí, Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp và nhiều ngành liên quan. Bên cạnh đó, trường có 5 chương trình thạc sĩ và 4 ngành đào tạo tiến sĩ, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu và giảng dạy.

Cơ sở chính đặt tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội, cùng phân hiệu tại thị trấn Trảng Bom, Đồng Nai, với tổng diện tích hơn 170 ha, trang bị đầy đủ giảng đường hiện đại, thư viện với hơn 91.000 đầu sách, khu thí nghiệm và khu rừng thực nghiệm rộng lớn phục vụ đào tạo và nghiên cứu. 

Nhà trường cũng chú trọng hợp tác quốc tế với nhiều đối tác trên thế giới, góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ và hội nhập quốc tế.

Với truyền thống đào tạo và nghiên cứu vững mạnh, Đại học Lâm nghiệp đã đào tạo hơn 32.000 kỹ sư, cử nhân, trên 2.300 thạc sĩ và 50 tiến sĩ, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội đất nước. 

Trường đã được trao tặng nhiều phần thưởng cao quý như Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động các hạng, cùng nhiều danh hiệu thi đua của Chính phủ và các bộ ngành trong nước cũng như các tổ chức quốc tế. Đây chính là minh chứng cho uy tín và chất lượng đào tạo hàng đầu của Đại học Lâm nghiệp tại Việt Nam.

ại học Lâm nghiệp đã đào tạo hơn 32.000 kỹ sư, cử nhân
ại học Lâm nghiệp đã đào tạo hơn 32.000 kỹ sư, cử nhân

>>>Thông tin liên quan: Tìm hiểu Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ ở đâu?

Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh đại học năm 2025 sẽ được trường Đại học Lâm nghiệp cập nhật chi tiết theo kế hoạch chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh cần theo dõi website nhà trường để không bỏ lỡ thông tin mới nhất.

Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tham gia tuyển sinh bao gồm thí sinh đã hoàn thành chương trình học phổ thông trung học (THPT) hoặc các trình độ tương đương theo quy định hiện hành.

Phạm vi tuyển sinh

Trường tổ chức tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh từ mọi vùng miền đăng ký xét tuyển.

Phương thức xét tuyển năm 2025

Trường Đại học Lâm nghiệp áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển nhằm tạo cơ hội rộng rãi cho thí sinh, gồm:

  • Phương thức 1 (Mã 200): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 05 học kỳ của cấp THPT (không bao gồm học kỳ II lớp 12) hoặc điểm tổng kết lớp 12.
  • Phương thức 2 (Mã 100): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
  • Phương thức 3 (Mã 301, 303): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của trường Đại học Lâm nghiệp.
  • Phương thức 4 (Mã 402): Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội và các cơ sở đào tạo liên quan.
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng ngành học sẽ được trường công bố cụ thể trên website tuyển sinh chính thức. Thí sinh cần cập nhật để chuẩn bị hồ sơ phù hợp.

Học phí đào tạo

Mức học phí dự kiến cho mỗi học kỳ dao động từ 7 đến 8 triệu đồng, tùy theo từng ngành học và chương trình đào tạo. Thí sinh nên tham khảo thêm thông tin để chủ động về tài chính khi nhập học.

>>>Khám phá thêm nội dung hay: Địa chỉ Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương ở đâu?

Ngành học trường Đại học Lâm nghiệp

 

STT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành/ Chuyên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

A.

Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh

 

 

1

Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiếng Anh)

7850106

B08; D01; D07; D10

B.

Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt

 

 

2

Lâm sinh

7620205

A00; A16; B00; D01

 

Chuyên ngành Công nghệ Viễn thám và GIS

7620205.01

 

Chuyên ngành Quản lý phát thải Cacbon

7620205.02

 

Chuyên ngành Lâm sinh

 

3

Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)

  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
  • Chương trình đào tạo tăng cường tiếng Anh

7620211

A00; B00; C15; D01

4

Quản lý tài nguyên và Môi trường

  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
  • Chương trình đào tạo tăng cường tiếng Anh

7850101

A00; A16; B00; D01

5

Du lịch sinh thái

7850104

B00; C00; C15; D01

6

Thiết kế nội thất

  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
  • Chương trình đào tạo tăng cường tiếng Trung

7580108

A00; C15; D01; H00

7

Công nghệ chế biến lâm sản

  • Công nghệ gỗ và quản trị sản xuất
  • Chuyên ngành kỹ nghệ gỗ và nội thất
  • Thiết kế và kỹ thuật đồ gỗ nội thất

7549001

A00; A16; D01; D07

8

Kế toán

7340301

A00; A16; C15; D01

 

Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp

7340301.01

 

Chuyên ngành Kế toán công

7340301.02

 

Chuyên ngành Kế toán

7340301.03

9

Quản trị kinh doanh

7340101

A00; A16; C15; D01

 

Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp

7340101.01

 

Chuyên ngành Chuyên ngành marketing số

7340101.02

 

Chuyên ngành Quản trị logistics

7340101.03

10

Kinh tế

7310101

A00; A16; C15; D01

 

Chuyên ngành Kinh tế tuần hoàn

7310101.01

 

Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

7310101.02

 

Chuyên ngành Kinh tế số

7310101.03

 

Chuyên ngành Kinh tế

 

11

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00; A16; C15; D01

 

Chuyên ngành Tài chính

7340201.01

 

Chuyên ngành Ngân hàng

7340201.02

 

Chuyên ngành Bảo hiểm và đầu tư tài chính

7340201.03

 

Chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng

 

12

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00; A16; C15; D01

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00; C00; C15; D01

 

Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng khách sạn

7810103.01

 

Chuyên ngành Quản trị lữ hành

7810103.02

14

Công tác xã hội

7760101

A00; C00; C15; D01

15

Quản lý đất đai

7850103

A00; A16; B00; D01

 

Chuyên ngành Địa tin học

7850103.01

 

Chuyên ngành Quản trị đất đai hiện đại

7850103.02

 

Chuyên ngành Quản trị đô thị thông minh

7850103.03

16

Bất động sản

7340116

A00; A16; C15; D01

17

Khoa học cây trồng

7620110

A00; A16; B00; D01

 

Chuyên ngành Nông nghiệp Công nghệ cao

7620110.01

 

Chuyên ngành Khuyến nông và Phát triển nông thôn

7620110.02

18

Kiến trúc cảnh quan

7580102

A00; D01; C15; V01

 

Chuyên ngành Quy hoạch và Thiết kế cảnh quan

7580102.01

 

Chuyên ngành Quản lý công trình cảnh quan đô thị

7580102.02

 

Chuyên ngành Quản lý cây xanh đô thị

7580102.03

19

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00; A01; A16; D01

 

Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng

7580201.01

 

Chuyên ngành Quản lý xây dựng

7580201.02

20

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00; A01; A16; D01

21

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

22

Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy)

7520103

 

Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí

7520103.01

 

Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520103.02

23

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Dự kiến)

7520118

24

Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin)

7480104

25

Công nghệ sinh học

7420201

A00; A16; B00; B08

26

Thú y

7640101

27

Chăn nuôi

7620105

28

Quản lý xây dựng (Dự kiến)

7580302

A00; A01; A16; D01

29

Ngôn ngữ Trung Quốc (Dự kiến)

7220204

 

30

Marketing (dự kiến)

7340115

 

31

Thiết kế đô thị (dự kiến)

7580110

 

32

Lâm nghiệp (dự kiến)

7620210

 

 

Một số ngành khác (có thông báo sau)

 

 

 

Như vậy, việc biết chính xác Trường Đại học Lâm nghiệp ở đâu sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ và lựa chọn ngành học phù hợp. Đây là ngôi trường uy tín hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực lâm nghiệp và bảo vệ môi trường. Đừng quên cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất để không bỏ lỡ cơ hội học tập tại Đại học Lâm nghiệp nhé!

Bình Luận